Hợp đồng mua bán căn hộ D'. Le Roi Soleil Chung cư Quảng An
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------o0o---------------
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ
Số:................../HĐMBCHCC/D’.LEROISOLEIL
Giữa
BÊN BÁN
CÔNG TY CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ &DỊCH VỤ KHÁCH SẠN SOLEIL
Và BÊN MUA................................................
Hà nội, ngày tháng năm 201…..
Căn cứ vào:
- Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng số 59/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Nghị định số 99/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;
- Thông tư số 03/2014/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2014 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Điều 21 của Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số
71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Quyết định số 6185/QĐ-UBND ngày 25/11/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc cho phép Công ty cổ phần Đầu tư và Dịch vụ khách sạn Soleil chuyển mục đích sử dụng đất 9.162m2 đất tại số 2 Đặng Thai Mai, phường Quảng An, quận Tây Hồ để thực hiện dự án đầu tư xây dựng Công trình Hỗn hợp Dịch vụ công cộng, Thương mại, Nhà trẻ và căn hộ chung cư;
- Quyết định số 159/QĐ-UBND ngày 14/01/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc phê duyệt điều chỉnh cơ cấu diện tích căn hộ dự án "Xây dựng công trình Hỗn hợp Dịch vụ công cộng, Thương mại, Nhà trẻ và căn hộ chung cư" tại số 02 Đặng Thai Mai, phường Quảng An, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội;
- Giấy phép xây dựng số 30/GPXD-SXD ngày 04/05/2015 của Sở Xây dựng Thành phố Hà Nội cho Hạng mục móng và tầng hầm của Công trình Hỗn hợp Dịch vụ công cộng, Thương mại, Nhà trẻ và căn hộ chung cư;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CA689770 do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp cho Công ty cổ phần Đầu tư & Dịch vụ Khách sạn Soleil ngày 11/08/2015;
- Giấy phép xây dựng số 24/GPXD-SXD ngày 23/03/2016 của Sở Xây dựng Thành phố Hà Nội cho phần thân của Công trình Hỗn hợp Dịch vụ công cộng, Thương mại, Nhà trẻ và căn hộ chung cư;
- Các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan;
- Nhu cầu và thống nhất của hai bên.
Hợp Đồng này được lập vào ngày tháng năm 201... , tại Hà Nội,
Chúng tôi gồm Bên Bán và Bên Mua với các thông tin chi tiết như liệt kê tại Phụ lục 1, thống nhất lập và ký kết Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư với các nội dung sau đây:
ĐIỀU 1. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
1.1 Trong Hợp Đồng này các từ và cụm từ dưới đây được hiểu như sau:
1.1.1. “Căn Hộ” là một căn hộ được xây dựng theo cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế đã được phê duyệt thuộc nhà chung cư do CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ & DỊCH VỤ KHÁCH SẠN SOLEIL đầu tư xây dựng với các đặc điểm được mô tả tại Phụ Lục 01 kèm theo Hợp Đồng này;
1.1.2. “Nhà Chung Cư” hoặc “Khu Căn Hộ D’. Le Roi Soleil” hoặc “Tòa Nhà” là toàn bộ nhà chung cư có căn hộ mua bán do CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ & DỊCH VỤ KHÁCH SẠN SOLEIL làm chủ đầu tư, bao gồm các căn hộ, diện tích kinh doanh, thương mại.... và các công trình tiện ích chung của tòa nhà, kể cả phần khuôn viên (nếu có) được xây dựng tại Dự Án;
1.1.3. “Hợp Đồng” là hợp đồng mua bán căn hộ chung cư này và toàn bộ các phụ lục đính kèm cũng như mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản đối với Hợp Đồng này và các phụ lục đính kèm do các bên lập và ký kết trong quá trình thực hiện Hợp Đồng này;
1.1.4. “Tổng Giá Bán Căn Hộ” hoặc “Tiền Mua Căn Hộ” là tổng số tiền bán Căn Hộ được xác định tại Điều 3 và Phụ Lục 02 của Hợp Đồng này;
1.1.5. “Bảo Hành Nhà Ở” là việc khắc phục, sửa chữa, thay thế các hạng mục được liệt kê cụ thể tại Điều 10 của Hợp Đồng này khi bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi vận hành sử dụng không bình thường mà không phải do lỗi của người sử dụng Căn Hộ gây ra trong khoảng thời gian theo quy định của pháp luật nhà ở và theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này;
1.1.6. “Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ” là diện tích sử dụng riêng của Căn Hộ được đo đạc thực tế khi bàn giao và tính theo kích thước thông thủy, bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong Căn Hộ và diện tích lô gia (nếu có) gắn liền với Căn Hộ đó; không tính tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong Căn Hộ.
1.1.7. "Diện Tích Sàn Xây Dựng Căn Hộ" là diện tích được tính từ tim tường bao, tường ngăn Căn Hộ, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong Căn Hộ;
1.1.8. “Diện Tích Thực Tế” là Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ được các bên đo và ghi trong Biên
Bản Bàn Giao Căn Hộ, Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu cấp cho Bên Mua;
1.1.9. “Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua” là phần Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ được quy định tại Khoản 1.1.6 của Điều này, Điều 12.1 và Phụ Lục 01 đính kèm theo Hợp Đồng này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với Căn Hộ này được quy định tại Phụ Lục 01 đính kèm theo Hợp Đồng này;
1.1.10. “Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán” là phần diện tích trong nhà chung cư nhưng Bên Bán không bán mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh và Bên Bán cũng không phân bổ giá trị phần diện tích thuộc sở hữu riêng này vào Giá Bán Căn Hộ, được quy định tại Điều 12 và Phụ lục 01 của Hợp đồng này;
1.1.11. “Phần Sở Hữu Chung Trong Nhà Chung Cư” là phần diện tích và các thiết bị thuộc sở hữu, sử dụng chung trong Nhà Chung Cư theo quy định của pháp luật nhà ở và được các bên thỏa thuận cụ thể tại Điều 12 và Phụ lục 01 của Hợp Đồng này;
1.1.12. “Bản Nội Quy Nhà Chung Cư” là bản nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư được đính kèm theo Phụ lục 07 của Hợp Đồng này và tất cả các sửa đổi, bổ sung được Chủ Đầu Tư ban hành (trong trường hợp chưa đủ điều kiện tổ chức Hội nghị nhà chung cư) hoặc được Hội nghị nhà chung cư thông qua trong quá trình quản lý, sử dụng nhà ở;
1.1.13. “Kinh Phí Bảo Trì” là khoản tiền 2% Giá Bán Căn Hộ chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và các khoản thu khác (nếu có) mà các bên có nghĩa vụ phải đóng góp tính trên phần diện tích thuộc sở hữu riêng của mình để phục vụ cho việc bảo trì Phần Sở Hữu Chung Trong Nhà Chung Cư;
1.1.14. “Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành Nhà Chung Cư” là các dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư, bao gồm việc quản lý, vận hành nhằm đảm bảo cho nhà chung cư hoạt động bình thường;
1.1.15. “Bảo Trì Nhà Chung Cư” là việc duy tu, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất nhà ở và thiết bị xây dựng công nghệ gắn với Nhà Chung Cư nhằm duy trì chất lượng nhà chung cư;
1.1.16. “Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Nhà Chung Cư” (Công ty Quản lý) là đơn vị có tư cách pháp nhân thực hiện việc quản lý, vận hành, duy trì hoạt động của hệ thống trang thiết bị thuộc các công trình tiện ích chung của Toà nhà, cung cấp các dịch vụ và thực hiện các công việc khác theo Hợp đồng quản lý ký với Chủ Đầu Tư hoặc Ban Quản Trị sau khi Toà nhà được xây dựng xong và đưa vào sử dụng;
1.1.17. “Sự Kiện Bất Khả Kháng” là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà mỗi bên hoặc các bên trong Hợp Đồng này không thể lường trước được và không thể khắc phục được để thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Các trường hợp được coi là sự kiện bất khả kháng được các bên nhất trí thỏa thuận cụ thể tại Điều 15 của Hợp Đồng này;
1.1.18. "Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu" là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên mua Căn Hộ theo quy định của pháp luật đất đai;
1.1.19. “Các Bên” là Bên Bán và Bên Mua được quy định trong Hợp Đồng này, “Bên” có nghĩa là riêng Bên Mua hoặc Bên Bán, tùy từng trường hợp;
1.1.20. “Dự Án” là dự án Công trình hỗn hợp Dịch vụ công cộng, Thương mại, Nhà trẻ và căn hộ chung cư tại Số 2 Đặng Thai Mai, phường Quảng An, quận Tây Hồ, T hành phố Hà Nội;
1.1.21. “Chủ Sở Hữu Căn Hộ” là người có quyền sở hữu hợp pháp một hoặc nhiều Căn Hộ trong Nhà Chung Cư trên cơ sở: (i) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc tên gọi khác theo quy định của pháp luật (“Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu”) do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành, hoặc (ii) hợp đồng mua bán, văn bản chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế phù hợp với quy định của pháp luật trong trường hợp Căn Hộ chưa được cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
1.1.22. Chủ Đầu Tư” có nghĩa là CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ & DỊCH VỤ KHÁCH SẠN SOLEIL.
1.1.23. “Cư Dân/Người Sử Dụng Căn Hộ” là bất kỳ tổ chức, cá nhân nào sử dụng hợp pháp
Căn Hộ dưới bất kỳ hình thức nào, dù ngắn hạn hay dài hạn, gồm:
- Những thành viên gia đình hoặc người giúp việc (nếu có) của Chủ Sở Hữu Căn Hộ; và/hoặc
- Khách thăm/người được mời của Chủ Sở Hữu Căn Hộ/bên thuê/bên thuê lại (kể cả nhà thầu); và/hoặc
- Bên thuê/Bên thuê lại Căn Hộ; và/hoặc
- Bất kỳ người nào khác mà Chủ Sở Hữu Căn Hộ cho phép được vào hay sống trong/cư ngụ tại/sử dụng Căn Hộ dưới bất kỳ hình thức nào, dù ngắn hạn hay dài hạn.
1.1.24. “Thuế”, “Phí” hoặc “Lệ Phí” là các khoản thuế, phí, lệ phí, chi phí khác liên quan đến hoạt động mua bán Căn Hộ và hoàn thiện toàn bộ thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu theo quy định của pháp luật;
1.1.25. “Ngày Bàn Giao Dự Kiến” là ngày được quy định tại Phụ lục 01 của Hợp Đồng này;
1.1.26. “Ngày Bàn Giao Thực Tế/Thời Điểm Bàn Giao” là ngày mà Bên Bán bàn giao thực tế Căn Hộ cho Bên Mua quy định tại Thông Báo Bàn Giao Căn Hộ của Bên Bán gửi cho Bên Mua theo Điều 8.1 của Hợp Đồng này hoặc ngày khác theo quy định tại Hợp đồng hoặc theo thỏa thuận khác của các Bên;
1.2 Giải thích dẫn chiếu và cách hiểu thuật ngữ:
1.2.1. Mọi dẫn chiếu đến các Điều và các Phụ Lục là các dẫn chiếu đến các Điều và các Phụ
Lục của Hợp Đồng này và ngược lại;
1.2.2. Các dẫn chiếu đến một người hoặc một bên thứ ba sẽ được hiểu là các dẫn chiếu đến một cá nhân hoặc một pháp nhân được thành lập dưới bất cứ hình thức nào cũng như những người kế thừa hoặc những người thay thế hợp pháp các cá nhân và pháp nhân đó.
ĐIỀU 2. ĐẶC ĐIỂM CĂN HỘ MUA BÁN
Bên Bán đồng ý bán và Bên Mua đồng ý mua Căn Hộ Chung Cư với các đặc điểm dưới đây:
2.1 Đặc điểm Căn Hộ:
Đặc điểm cụ thể của Căn Hộ được mô tả tại Phụ lục 01 của Hợp Đồng này.
2.2 Đặc điểm về khu đất xây dựng Khu Căn Hộ D’. Le Roi Soleil có Căn Hộ nêu tại khoản
2.1 Điều này được mô tả cụ thể tại Phụ Lục 01 của Hợp Đồng này.
ĐIỀU 3. GIÁ BÁN CĂN HỘ, KINH PHÍ BẢO TRÌ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN
Giá Bán Căn Hộ, Kinh Phí Bảo Trì, phương thức và thời hạn thanh toán được quy định chi tiết tại Phụ Lục 02 của Hợp Đồng này.
ĐIỀU 4. CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH VÀ CĂN HỘ
4.1 Bên Bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình Nhà Chung Cư, trong đó có Căn Hộ nêu tại Điều 2 Hợp Đồng này theo đúng thiết kế đã được phê duyệt và sử dụng đúng (hoặc tương đương) các vật liệu xây dựng Căn Hộ như được quy định tại Phụ Lục 01 của Hợp Đồng này.
4.2 Tiến độ xây dựng: Hai bên thống nhất Bên Bán có trách nhiệm thực hiện việc xây dựng nhà ở theo tiến độ dự kiến dưới đây:
a) Giai đoạn 1: Hoàn thiện phần thô và bàn giao từ tháng 09 năm 2017 đến tháng 04/2018 (theo thứ tự từ tầng 3 đến tầng 25).
b) Giai đoạn 2: Đưa Tòa Nhà vào hoạt động vào Quý III năm 2018.
Tiến độ xây dựng được quy định cụ thể tại Phụ Lục 02 của Hợp Đồng này.
4.3 Bên Bán phải thực hiện xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở tại Tòa Nhà của Bên Mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung, tiến độ Dự Án đã được phê duyệt và bảo đảm chất lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do Nhà nước quy định.
4.4 Bên Bán phải hoàn thành việc xây dựng xong Căn Hộ, công trình xây dựng và các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo nội dung và tiến độ trong Dự Án đã được phê
duyệt, bao gồm: hệ thống đường giao thông; hệ thống điện chiếu sáng công cộng, điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, nước thải; hệ thống công trình hạ tầng xã hội. bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực. Trường hợp Bên Bán bàn giao Căn Hộ xây dựng thô thì Bên Bán hoàn thiện toàn bộ phần mặt ngoài của Căn Hộ.
ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN
5.1 Quyền của Bên Bán:
a) Yêu cầu Bên Mua trả tiền mua Căn Hộ theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 và Phụ Lục 02 của Hợp Đồng và được tính lãi suất trong trường hợp Bên Mua chậm thanh toán theo tiến độ thỏa thuận tại Điều 3 và Phụ Lục 02 của Hợp Đồng này. Việc tính lãi suất chậm thanh toán được quy định cụ thể tại Điều 13.1 của Hợp Đồng này;
b) Yêu cầu Bên Mua nhận bàn giao Căn Hộ theo đúng thời hạn và thỏa thuận ghi trong Hợp Đồng này.
c) Được bảo lưu quyền sở hữu Căn Hộ và có quyền từ chối bàn giao Căn Hộ hoặc bàn giao bản chính Giấy chứng nhận của Bên Mua cho đến khi Bên Mua hoàn tất các nghĩa vụ thanh toán tiền đến hạn theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này.
d) Trong thời gian Ban Quản Trị chưa thành lập, có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp
ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên Mua (hoặc bên mua lại nhà ở hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ từ Bên Mua) vi phạm Điều 23 của Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng Việt Nam ban hành cùng với Quyết Định số 08/2008/QĐ-BXD ngày 28/05/2008 hoặc các văn bản sửa đổi, bổ sung thay thế khác tùy từng thời điểm và/hoặc Điều 7 của Bản Nội Quy Nhà Chung Cư đính kèm theo Hợp Đồng này sau khi Bên Bán thông báo bằng văn bản trước ba (3) ngày làm việc cho Chủ Sở Hữu Căn Hộ và Người Sử Dụng (được định nghĩa tại Bản Nội Quy Nhà Chung Cư;
e) Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình Nhà Chung Cư có giá trị
chất lượng tương đương hoặc tốt hơn theo quy định của pháp luật về xây dựng và theo các thỏa thuận trong Hợp Đồng này;
f) Thực hiện các quyền và trách nhiệm của Ban quản trị Nhà Chung Cư trong thời gian chưa
thành lập Ban quản trị Nhà Chung Cư; ban hành Bản Nội Quy Nhà Chung Cư; thành lập Ban quản trị Nhà Chung Cư; lựa chọn và ký hợp đồng với doanh nghiệp quản lý, vận hành Nhà Chung Cư để quản lý vận hành Nhà Chung Cư kể từ khi đưa Nhà Chung Cư vào sử dụng cho đến khi Ban quản trị Nhà Chung Cư được thành lập;
g) Đơn phương chấm dứt hợp đồng mua bán Căn Hộ theo thỏa thuận tại Điều 16 của Hợp
Đồng này;
h) Yêu cầu Bên Mua nộp phạt vi phạm Hợp Đồng hoặc bồi thường thiệt hại khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc phải bồi thường trong Hợp Đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
i) Được toàn quyền sở hữu, sử dụng, quản lý, kinh doanh, khai thác đối với khu vực sở hữu riêng của Bên Bán như quy định tại Phụ lục 01 kèm theo Hợp Đồng này theo thiết kế đã được phê duyệt và quy định pháp luật có liên quan;
j) Được quyền quản lý, khai thác, kinh doanh, sử dụng đối với phần diện tích đã thực hiện
nghĩa vụ tài chính theo quy định của Pháp Luật nhưng không phân bổ kinh phí đầu tư trên giá thành bán diện tích Căn Hộ;
k) Trừ trường hợp do lỗi của Bên Bán, Bên Bán được miễn trừ trách nhiệm đối với các tranh
chấp, khiếu kiện của bên thứ ba đối với các hành vi của Bên Mua có liên quan đến việc ký kết và thực hiện Hợp Đồng này cũng như trong quá trình Bên Mua sử dụng và định đoạt Căn Hộ. Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng, nếu phát sinh các tranh chấp của bên thứ ba đối với Bên Mua làm thiệt hại đến quyền lợi hợp pháp của Bên Bán hoặc làm ảnh hưởng đến tiến độ thi công của Dự Án (trừ trường hợp do lỗi của Bên Bán) thì Bên Mua phải có trách nhiệm bồi thường các thiệt hại thực tế phát sinh cho Bên Bán;
l) Được quyền yêu cầu Bên Mua cung cấp đầy đủ các giấy tờ, nộp phí và lệ phí để làm thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua theo quy định của pháp luật;
m) Thực hiện các quyền khác được quy định tại Hợp đồng, các Phụ lục kèm theo Hợp Đồng.
5.2 Nghĩa vụ của Bên Bán:
a) Cung cấp cho Bên Mua các thông tin chính xác về quy hoạch chi tiết, thiết kế Nhà Chung Cư và thiết kế Căn Hộ đã được phê duyệt. Cung cấp cho Bên Mua 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn Hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng nhà có Căn Hộ, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng Nhà Chung Cư có Căn Hộ đã được phê duyệt tại Phụ Lục
01 kèm theo Hợp Đồng này và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến việc mua bán Căn Hộ;
b) Xây dựng nhà ở và các công trình hạ tầng theo đúng quy hoạch, nội dung hồ sơ Dự Án và tiến độ đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao Căn hộ và đưa Tòa Nhà vào sử dụng thì Bên Mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường;
c) Thiết kế diện tích, mặt bằng Căn Hộ và thiết kế công trình hạ tầng tuân thủ quy hoạch và các quy định của pháp luật về xây dựng. Thiết kế diện tích, mặt bằng Căn Hộ sẽ không bị thay đổi, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc theo thỏa thuận giữa Bên Mua và Bên Bán và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận;
d) Kiểm tra, giám sát việc xây dựng Căn hộ để đảm bảo chất lượng xây dựng và chi tiết kỹ
thuật như mô tả tại Phụ lục 01 kèm theo Hợp Đồng này;
e) Bảo quản Căn Hộ đã bán trong thời gian chưa giao cho Bên Mua; thực hiện bảo hành Căn
Hộ và Nhà Chung Cư theo quy định tại Điều 10 của Hợp Đồng này;
f) Bàn giao Căn Hộ và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến Căn Hộ cho Bên Mua theo đúng thời hạn thỏa thuận trong Hợp Đồng này;
g) Hướng dẫn và/hoặc hỗ trợ Bên Mua ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp
điện nước, viễn thông, truyền hình cáp… sau khi Căn hộ đã được bàn giao và đưa vào sử dụng;
h) Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác (nếu có) liên quan đến việc bán Căn Hộ mà các khoản phải nộp đó được quy định thuộc trách nhiệm của Bên Bán theo quy định của pháp luật hiện hành;
i) Trừ trường hợp Bên Mua đề nghị tự nguyện làm thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận, Bên Bán
có nghĩa vụ làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua trong thời hạn 50 ngày kể từ ngày Bên Mua đã hoàn thành các nghĩa vụ thanh toán đến hạn theo quy định tại Hợp Đồng này hoặc kể từ ngày Bên Bán bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua tùy vào thời điểm nào đến sau và Bên Mua đồng thời đã cung cấp/nộp đầy đủ các hồ sơ/giấy tờ hợp lệ và cần thiết theo quy định của Pháp luật và/hoặc quy định của các cơ quan có thẩm quyền cho Bên Bán, khi Bên Bán có văn bản thông báo cho Bên Mua về việc nộp các giấy tờ, phí và lệ phí liên quan để Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy Chứng Nhận về Căn Hộ cho Bên Mua. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận thực tế cho Bên Mua theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Bán mà Bên Mua không nộp đầy đủ các giấy tờ, các khoản phí và lệ phí theo thông báo thì Bên Mua đồng ý tự nguyện đi làm thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu. Khi Bên Mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy Chứng Nhận thì Bên Bán sẽ hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý về Căn Hộ cho Bên Mua, hoặc Bên Mua đề nghị Bên Bán làm thủ tục cấp giấy chứng nhận và phải chịu phí lập hồ sơ do Bên Bán quy định nhưng tối đa không vượt quá 3.000.000 VNĐ (Ba triệu đồng);
j) Tổ chức Hội nghị Nhà Chung Cư lần đầu để thành lập Ban quản trị Nhà Chung Cư nơi có Căn Hộ; thực hiện các nhiệm vụ của Ban quản trị Nhà Chung Cư khi Nhà Chung Cư chưa thành lập được Ban quản trị;
k) Hỗ trợ Bên Mua làm các thủ tục thế chấp Căn Hộ đã mua tại tổ chức tín dụng khi có yêu cầu của Bên Mua;
l) Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường trong Hợp Đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp Bên Mua có lỗi;
m) Nộp Kinh Phí Bảo Trì theo quy định của pháp luật đối với phần diện tích thuộc sở hữu riêng của Bên Bán và chuyển toàn bộ Kinh Phí Bảo Trì đã thu của Bên Mua vào tài khoản tại ngân hàng và giao cho Ban quản trị Nhà Chung Cư theo đúng thỏa thuận tại Hợp Đồng này;
n) Cung cấp thông tin về tiến độ đầu tư xây dựng, việc sử dụng tiền ứng trước và tạo điều kiện để Bên Mua kiểm tra thực tế công trình một cách hợp lý;
o) Ký thỏa thuận cấp bảo lãnh với Ngân hàng có đủ năng lực theo danh sách thuộc danh sách do Ngân hàng nhà nước công bố và gửi bản sao Cam kết bảo lãnh cho Bên Mua khi ký kết Hợp Đồng Mua Bán;
p) Có trách nhiệm bảo vệ thông tin của Bên Mua, không được phép thu thập, sử dụng, chuyển giao thông tin của Bên Mua cho bên thứ 3 khi chưa được sự đồng ý của Bên Mua trừ trường hợp cơ quan có thẩm quyền của Nhà Nước yêu cầu;
q) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp Đồng và các Phụ lục kèm theo.
ĐIỀU 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA
6.1 Quyền của Bên Mua:
a) Được quyền thay đổi bố trí tường phân chia bên trong Căn Hộ bằng cách gửi đến Bên Bán yêu cầu bằng văn bản về việc này trước tháng 7 năm 2016. Trong trường hợp yêu cầu hợp lệ phù hợp với các tiêu chuẩn về xây dựng và đảm bảo không vi phạm các điều khoản của Hợp Đồng, Bên Bán sẽ bàn giao Căn Hộ theo Điều 8 của Hợp Đồng này không bao gồm tường phân chia bên trong Căn Hộ; đồng thời cung cấp vật liệu xây dựng theo định mức đủ để xây dựng, phân chia Căn Hộ theo tiêu chuẩn thiết kế ban đầu của Bên Bán. Phần vật liệu thừa hoặc thiếu xuất phát từ việc Bên Mua thay đổi bố trí phân chia tường bên trong sẽ do Bên Mua tự thanh toán bằng chi phí của mình.
b) Nhận bàn giao Căn Hộ quy định tại Điều 2 của Hợp Đồng này với chất lượng và các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu xây dựng mà các bên đã thỏa thuận kèm theo Phụ lục 01 của Hợp Đồng này và hồ sơ Căn Hộ theo đúng thỏa thuận trong Hợp Đồng này với điều kiện Bên Mua đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ thanh toán theo Hợp Đồng;
c) Được quyền sử dụng chỗ để xe máy; được quyền mua/thuê chỗ đỗ xe ô tô trong tầng hầm theo công năng và theo thiết kế của Tòa Nhà đã được phê duyệt. Quyền bố trí chỗ để xe ô tô của Tòa Nhà phải đảm bảo nguyên tắc ưu tiên cho Bên Mua trước khi dành chỗ để xe công cộng;
d) Yêu cầu Bên Bán cung cấp thông tin về tiến độ đầu tư xây dựng, việc sử dụng tiền ứng trước và kiểm tra thực tế công trình một cách hợp lý;
e) Yêu cầu Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp Bên Mua tự nguyện thực hiện thủ tục này theo quy định tại Điểm 5.2.i của Hợp Đồng này);
f) Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối với Căn Hộ theo quy định của pháp luật, đồng thời được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên Bán sau khi nhận bàn giao Căn Hộ theo quy định về sử dụng các dịch vụ hạ tầng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ;
g) Nhận Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu sau khi đã thanh toán toàn bộ Tiền Mua Căn Hộ (bao gồm Giá Bán Căn Hộ, Thuế Giá Trị Gia Tăng, Kinh Phí Bảo Trì, giá trị của phần chênh lệch diện tích (nếu có) và các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến Căn Hộ theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này và theo quy định của pháp luật;
h) Có quyền từ chối nhận bàn giao căn hộ nếu Bên Bán không hoàn thành việc xây dựng và đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu của Bên Mua theo đúng thỏa thuận tại Điều 4.4 của Hợp Đồng này hoặc trong trường hợp diện tích sử dụng căn hộ thực tế nhỏ hơn/lớn hơn 10% so với diện tích sử dụng căn hộ ghi trong hợp đồng này. Việc từ chối nhận bàn giao căn hộ trong trường hợp này không bị coi là vi phạm các điều kiện bàn giao căn hộ của Bên Mua đối với Bên Bán;
i) Yêu cầu Bên Bán tổ chức Hội nghị Nhà Chung Cư lần đầu để thành lập Ban quản trị Nhà Chung Cư nơi có Căn Hộ khi có đủ điều kiện thành lập Ban quản trị Nhà Chung Cư theo thỏa thuận của các bên và phù hợp với quy định của Pháp luật;
j) Yêu cầu Bên Bán hỗ trợ để Bên Mua làm thủ tục thế chấp Căn Hộ đã mua tại tổ chức tín dụng trong trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp Căn Hộ tại tổ chức tín dụng;
k) Yêu cầu Bên Bán nộp kinh phí bảo trì nhà chung cư theo đúng thỏa thuận tại Điều 5.2.m của hợp đồng này;
l) Thực hiện các quyền khác được quy định trong Hợp Đồng và các Phụ Lục kèm theo.
6.2 Nghĩa vụ của Bên Mua:
a) Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền mua Căn Hộ và Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung và các khoản phải trả khác (nếu có) theo thỏa thuận tại Điều 3 và Phụ Lục 02 của Hợp Đồng này không phụ thuộc vào việc có hay không có thông báo thanh toán tiền mua Căn Hộ của Bên Bán;
b) Thực hiện các thủ tục cần thiết theo thỏa thuận của Các Bên và nhận bàn giao Căn Hộ theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này;
c) Kể từ Ngày Bàn Giao Thực Tế, Bên Mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với Căn Hộ (trừ các trường hợp thuộc trách nhiệm bảo đảm tính pháp lý và các trường hợp thuộc trách nhiệm bảo hành căn hộ của Bên Bán) và tự chịu trách nhiệm về việc mua, duy trì các hợp đồng bảo hiểm cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến Căn Hộ và bảo hiểm trách nhiệm dân sự phù hợp với quy định của pháp luật;
d) Chịu trách nhiệm bảo quản, sử dụng và bồi thường thiệt hại theo quy định của Pháp luật trong trường hợp làm hỏng hóc, thiệt hại đối với các phần không thuộc Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua thuộc Nhà Chung Cư;
e) Trước khi Căn Hộ được bàn giao cho Bên Mua, Bên Mua sẽ không có quyền ra vào, cư trú hoặc sử dụng Căn Hộ nếu không có sự chấp thuận bằng văn Bản của Bên Bán;
f) Kể từ Ngày Bàn Giao Thực Tế, kể cả trường hợp Bên Mua chưa vào sử dụng Căn Hộ thì Căn Hộ sẽ được quản lý và bảo trì theo Bản Nội Quy Nhà Chung Cư và Bên Mua phải tuân thủ các quy định được nêu trong Bản Nội Quy Nhà Chung Cư;
g) Thanh toán các khoản thuế và lệ phí theo quy định của pháp luật và/hoặc quy định của
Hợp Đồng mà Bên Mua phải nộp như thỏa thuận của Hợp Đồng này;
h) Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc... và các khoản thuế, phí khác phát sinh theo quy định do nhu cầu sử dụng của Bên Mua;
i) Thanh toán phí quản lý vận hành Nhà Chung Cư và các chi phí khác theo thỏa thuận quy định tại Điều 12.5 của Hợp Đồng này, kể cả trường hợp Bên Mua không sử dụng Căn Hộ đã mua;
j) Chấp hành các quy định của Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản Nội Quy Nhà Chung Cư đính kèm theo Hợp Đồng này;
k) Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành Nhà Chung Cư;
l) Sử dụng Căn Hộ đúng mục đích để ở theo quy định của Luật Nhà ở và theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này, chỉ được sử dụng vào mục đích khác khi được Bên Bán chấp thuận bằng văn bản và phù hợp với những quy định khác của Pháp luật hiện hành;
m) Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Bán khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường theo quy định trong Hợp Đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
n) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng Nhà Chung Cư;
o) Có nghĩa vụ đảm bảo đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định pháp luật để được cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu. Trong suốt quá trình Bên Bán hỗ trợ xin cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu, Bên Mua sẽ có nghĩa vụ thực hiện tất cả các thủ tục và công việc cần thiết theo quy định pháp luật và yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, bao gồm:
(i) bảo đảm quyền hợp pháp của mình để mua và sở hữu Nhà ở tại Việt Nam kể từ ngày ký Hợp Đồng này và trong suốt quá trình xin Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu;
(ii) cung cấp đầy đủ và kịp thời tất cả các tài liệu, giấy tờ theo quy định của pháp luật, cơ quan có thẩm quyền;
(iii) có mặt đúng hẹn và đúng địa điểm theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền và/hoặc Bên Bán để ký, cung cấp giấy tờvà/hoặc hoàn tất các thủ tục có liên quan;
p) Tôn trọng và không thực hiện bất kỳ hành vi nào gây ảnh hưởng đến các quyền sở hữu và kinh doanh hợp pháp của Bên Bán trong Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán phù hợp với thiết kế đã được phê duyệt và quy định pháp luật có liên quan;
q) Bên Mua hoặc Cư Dân muốn cải tạo, nâng cấp, sửa chữa, thay đổi các chi tiết của Căn Hộ liên quan đến kiến trúc, kết cấu, hệ thống kỹ thuật… phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bên Bán. Bên Mua phải đảm bảo và chịu trách nhiệm trong quá trình tiến hành các công việc đó không gây ảnh hưởng bất lợi hay tổn hại đến toàn bộ Tòa Nhà, đặc biệt là các căn hộ liền kề, tuân thủ đúng các quy định Pháp Luật hiện hành và Bản Nội Quy Nhà Chung Cư;
r) Không được quảng cáo mặt ngoài Căn Hộ hoặc các hình thức quảng cáo khác có thể nhìn thấy từ mặt ngoài của Căn Hộ;
s) Thực hiện các nghĩa vụ khác được quy định trong Hợp Đồng và các Phụ Lục kèm theo.
ĐIỀU 7. THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ LIÊN QUAN
7.1 Bên Mua thanh toán lệ phí trước bạ, các loại thuế, lệ phí và các loại phí có liên quan đến việc cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu theo quy định của pháp luật khi Bên Bán làm thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu cho Bên Mua và trong quá trình sở hữu, sử dụng Căn Hộ kể từ thời điểm nhận bàn giao Căn Hộ. Bên Mua sẽ thanh toán cho các cơ quan có thẩm quyền, hoặc sẽ hoàn trả lại cho Bên Bán các khoản mà Bên Bán đã thay mặt Bên Mua thanh toán cho các cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn năm (05) ngày kể từ ngày Bên Mua nhận được thông báo bằng văn bản của Bên Bán về nghĩa vụ của Bên Mua phải hoàn trả lại cho Bên Bán các chi phí theo Điều 7.1 này.
7.2 Bên Mua có trách nhiệm nộp thuế và các loại lệ phí, chi phí khác (nếu có) theo quy định cho Nhà nước khi thực hiện chuyển nhượng, tặng cho, để thừa kế lại Căn Hộ đã mua cho người khác.
7.3 Bên Bán có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Bên Bán cho
Nhà nước theo quy định của pháp luật.
7.4 Bên Bán có nghĩa vụ cung cấp hóa đơn tài chính cho Bên Mua và tạo điều kiện thuận lợi để Bên Mua thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, thanh toán phí và lệ phí thuộc trách nhiệm của Bên Mua theo quy định của Hợp Đồng và các quy định của Pháp luật hiện hành.
ĐIỀU 8. GIAO NHẬN CĂN HỘ
8.1. Bên Bán sẽ bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua với các điều kiện: (i) Bên Bán đã hoàn thành xong việc xây dựng Căn Hộ như quy định chi tiết tại Điều 8.3 của Hợp Đồng và các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo tiến độ Dự Án đã được phê duyệt, bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực như quy định tiết tại Điều 4 của Hợp Đồng; trường hợp bàn giao Căn Hộ xây dựng thô thì phải hoàn thiện toàn bộ phần mặt ngoài của nhà, công trình xây dựng đó; diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế không nhỏ hơn/lớn hơn quá 10% so với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi trong Hợp Đồng này; và (ii) Bên Mua đã hoàn thành đầy đủ và đúng hạn các nghĩa vụ thanh toán được quy định chi tiết tại Điều 3 của Hợp Đồng và các điều kiện để bàn giao Căn Hộ theo quy định tại Hợp Đồng này đã được đáp ứng.
Bên Bán có trách nhiệm bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua vào Ngày Bàn Giao Dự Kiến được quy định tại Phụ Lục 01 của Hợp Đồng. Việc bàn giao Căn Hộ thực tế có thể sớm hơn hoặc muộn hơn ngày Bàn Giao Dự Kiến được quy định trong Phụ lục 01 nhưng tối đa không quá 180 (một trăm tám mươi) ngày kể từ ngày Bàn Giao Dự Kiến. Trong trường hợp có sự thay đổi về Ngày Bàn Giao Dự Kiến theo quy định tại Điều này, Bên Bán sẽ gửi văn bản thông báo (Thông báo gia hạn Bàn giao) cho Bên Mua trước ít nhất
30 (ba mươi) ngày trước Ngày Bàn Giao Dự Kiến, trong đó nêu rõ lý do chậm bàn giao.
Các nghĩa vụ của Bên Bán trong việc chậm bàn giao được quy định cụ thể tại Điều 13.2. Trong trường hợp Bên Bán kéo dài Ngày Bàn Giao Dự Kiến, Bên Mua cũng được quyền kéo dài thời hạn nộp tiền đợt thanh toán thứ 5 tương ứng với 25% và các chi phí khác căn cứ theo Phụ lục 2, tương ứng với thời gian gia hạn bàn giao của Bên Bán;
8.2. Trong vòng 20 (hai mươi) ngày trước Ngày Bàn Giao Thực Tế, Bên Bán sẽ gửi Thông Báo cho Bên Mua bằng văn bản theo mẫu Thông Báo Bàn Giao Căn Hộ quy định tại Phụ Lục 05 của Hợp Đồng về việc thanh toán các nghĩa vụ tài chính, thời gian, địa điểm và thủ tục bàn giao Căn Hộ giữa Các Bên.
8.3. Căn Hộ được sử dụng các thiết bị, vật liệu, trang thiết bị nêu tại bảng danh mục vật liệu xây dựng mà các bên đã thỏa thuận tại Phụ Lục 01 kèm theo Hợp Đồng này (hoặc theo quy định khác của Hợp Đồng.
8.4. Tại thời điểm bàn giao Căn Hộ, nếu Bên Mua phát hiện Căn Hộ có sai sót cơ bản so với mô tả tại Hợp Đồng, Bên Mua có quyền và trách nhiệm ghi rõ các yêu cầu về sửa chữa, khắc phục những điểm không phù hợp này vào Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ (theo Mẫu đính kèm tại Phụ Lục 06) hoặc Phiếu đề nghị sửa chữa. Bên Bán có trách nhiệm khắc phục các sai sót này trong thời gian tối đa là 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày hai bên ký biên bản nêu trên, trừ những sai sót phải có thời hạn khắc phục dài hơn sẽ do hai bên thỏa thuận và thống nhất tại Biên bản bàn giao hoặc bảng đề nghị sửa chữa. Đối với trường hợp Bên Mua ký Phiếu đề nghị sửa chữa và chưa nhận bàn giao Căn Hộ, sau khi Bên Bán đã hoàn thành việc khắc phục những điểm không phù hợp của Căn Hộ so với Hợp Đồng như đã được liệt kê trong bảng đề nghị sửa chữa, Bên Bán sẽ thông báo cho Bên Mua đến nhận bàn giao Căn Hộ và Bên Mua có nghĩa vụ nhận bàn giao Căn Hộ phù hợp với quy định tại Hợp Đồng. Đối với trường hợp Bên Mua ký Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ, để tránh nhầm lẫn hoặc phát sinh tranh chấp, Các Bên thống nhất rằng mọi sai sót, hư hỏng (nếu có) đối với Căn Hộ tại thời điểm bàn giao sẽ được áp dụng theo quy định về bảo hành đối với Căn Hộ.
Trường hợp các yêu cầu sửa chữa, khắc phục của Bên Mua không phù hợp với thông số kỹ thuật của Căn Hộ như mô tả tại Phụ Lục 01, Bên Bán có quyền từ chối thực hiện việc sửa chữa, khắc phục đó. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được ý kiến không đồng ý bằng văn bản của Bên Bán (nêu rõ lý do), Bên Mua có thể gửi thông báo khiếu nại tới Bên Bán (nêu rõ lý do) và Các Bên sẽ cùng xem xét, khắc phục. Mọi tranh chấp phát sinh (nếu có) liên quan đến nội dung này sẽ được giải quyết theo quy định của Hợp Đồng.
8.5. Vào ngày bàn giao Căn Hộ theo thông báo, Bên Mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp phải đến kiểm tra tình trạng thực tế Căn Hộ so với thỏa thuận trong Hợp Đồng và ký vào Biên Bản Bàn Giao. Trong những trường hợp sau:
a) Bên Mua hoặc người đại diện được ủy quyền hợp pháp của Bên Mua không có mặt tại địa điểm bàn giao trong thời hạn bàn giao nêu tại Thông Báo Bàn Giao Căn Hộ, trừ những nguyên nhân xuất phát từ Sự Kiện Bất Khả Kháng; hoặc
b) Bên Mua từ chối nhận bàn giao mà không ghi rõ lý do vào Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ (hoặc Biên Bản làm việc giữa Bên Bán và Bên Mua) hoặc Phiếu đề nghị sửa chữa hoặc lý do không hợp lý;
Thì Bên Mua đồng ý rằng kể từ Thời Điểm Bàn Giao nêu tại Thông Báo Bàn Giao, Bên Bán đã bàn giao cho Bên Mua Căn Hộ với đầy đủ các chi tiết và đặc điểm như thỏa thuận tại Hợp Đồng và Bên Mua đã chính thức nhận bàn giao cũng như chấp nhận toàn bộ các chi tiết và đặc điểm của Căn Hộ được bàn giao. Trong trường hợp này, Bên Mua sẽ chịu phí trông coi Căn Hộ theo Điều 13.1 (e) của Hợp Đồng này.
8.6. Việc bàn giao Căn Hộ phải được lập thành văn bản theo mẫu Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ quy định tại Phụ Lục 06.
8.7. Khi bàn giao Căn Hộ, Bên Bán sẽ tiến hành đo đạc cùng với Bên Mua hoặc người đại diện hợp pháp của Bên Mua để xác định Diện Tích Thực Tế của Căn Hộ. Bên Mua có quyền yêu cầu bên thứ ba (một đơn vị tư vấn đo đạc độc lập có đủ điều kiện hành nghề theo quy định của Pháp luật) để xác định lại diện tích sử dụng thực tế của Căn Hộ với chi phí do Bên Mua tự thanh toán.
Diện Tích Thực Tế sẽ được đưa vào nội dung Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ. Các Bên đồng ý và chấp nhận rằng Diện Tích Thực Tế của Căn Hộ có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ được nêu tại Phụ Lục 01. Trừ trường hợp quy định tại Điều 6.1.h và điểm 6, Mục II Phụ lục 01 của Hợp Đồng, Tổng Giá Bán Căn Hộ sẽ được điều chỉnh tăng/giảm tương ứng với phần diện tích chênh lệch và được ghi nhận tại Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ và Các Bên sẽ tiến hành ký kết Phụ lục Hợp Đồng để sửa đổi, bổ sung phần diện tích thay đổi để làm căn cứ xác nhận Tổng Giá Bán Căn Hộ. Trong trường hợp Diện Tích Thực Tế tăng/giảm so với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ, các Bên phải thanh toán cho nhau khoản tiền chênh lệch tương ứng trong vòng 15 ngày kể từ ngày ký kết Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ và ký Phụ lục Hợp đồng để sửa đổi, bổ sung phần diện tích thay đổi.
8.8. Căn Hộ chỉ được bàn giao cho Bên Mua hoặc đại diện hợp pháp của Bên Mua khi Bên Mua xuất trình cho Bên Bán bản gốc của: Hợp Đồng, phiếu thu hoặc chứng từ thanh toán khác nhằm chứng minh rằng Bên Mua đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán theo Hợp Đồng.
Kể từ thời điểm hai bên ký Biên bản bàn giao Căn Hộ, hoặc Ngày Bàn Giao Thực Tế, Bên Mua được toàn quyền sử dụng Căn Hộ và chịu mọi trách nhiệm có liên quan đến Căn Hộ, kể cả trường hợp Bên Mua có sử dụng, không sử dụng hay chưa sử dụng Căn Hộ này, trừ các trường hợp thuộc trách nhiệm bảo đảm tính pháp lý và việc bảo hành căn hộ của Bên Bán.
ĐIỀU 9. THI CÔNG NỘI THẤT
9.1. Chậm nhất trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày ký Biên bản bàn giao Căn Hộ, Bên Mua (bằng chi phí của mình) phải tổ chức thi công hoàn thiện Căn Hộ. Bên Mua có nghĩa vụ thi công hoàn thiện Căn Hộ để đưa vào sử dụng chậm nhất trong vòng
06 (sáu) tháng (“Thời Gian Hoàn Thiện Căn Hộ”), kể từ ngày ký Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ.
Trước khi hết Thời Gian Hoàn Thiện Căn Hộ ít nhất 10 (mười) ngày, nếu Bên Mua vẫn chưa hoàn thành việc thi công hoàn thiện Căn Hộ thì Bên Mua phải có văn bản gửi Bên Bán nêu rõ nguyên nhân và đề xuất gia hạn thời gian để hoàn thành việc thi công Căn Hộ. Trên cơ sở văn bản đề xuất của Bên Mua, Bên Bán sẽ xem xét và quyết định việc gia hạn thời gian để Bên Mua hoàn thành thi công hoàn thiện Căn Hộ. Tuy nhiên, thời gian Bên Bán gia hạn để Bên Mua hoàn thiện Căn Hộ sẽ không vượt quá 03 (ba) tháng (“Thời Gian Gia Hạn Hoàn Thiện Căn Hộ) kể từ ngày kết thúc Thời Gian Hoàn Thiện Căn Hộ quy định tại Khoản này.
9.2. Quá Thời Hạn Hoàn Thiện Căn Hộ, nếu Bên Mua chưa hoàn thành thi công nội thất và không có văn bản đề xuất gia hạn thời gian hoàn thiện Căn hộ hoặc quá Thời Gian Gia Hạn Hoàn Thiện Căn Hộ, Bên Bán sẽ hoàn thiện Căn Hộ theo thiết kế của Bên Bán và Bên Mua có nghĩa vụ chi trả các khoản chi phí theo tiêu chuẩn hoàn thiện Căn Hộ của Bên Bán trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày Bên Bán gửi thông báo cho Bên Mua về việc Bên Bán đã thực hiện hoàn thiện nội thất Căn Hộ. Trường hợp Bên Mua chậm thanh toán chi phí nêu tại khoản này thì Bên Mua sẽ phải chịu phạt lãi suất quá hạn trên tổng số tiền chậm thanh toán là 150% (Một trăm năm mươi phần trăm) của lãi suất tiền gửi tiết kiệm Đồng Việt Nam, kỳ hạn 12 tháng trả lãi cuối kỳ đối với khách hàng là cá nhân do Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam (BIDV) công bố tại thời điểm thanh toán và được tính bắt đầu từ ngày đến hạn thanh toán đến ngày thực trả.
Quá thời gian quy định đối với việc thi công nội thất nêu trên, bất kể Bên Mua đã hoàn thành thi công hoàn thiện Căn Hộ hoặc đã chuyển vào cư trú tại Căn Hộ hay chưa, Bên Mua sẽ phải thực hiện nghĩa vụ đóng Phí Quản Lý và các loại phí khác theo quy định của Hợp Đồng này và các Phụ lục kèm theo.
9.3. Khi tổ chức thi công nội thất để hoàn thiện Căn Hộ, Bên Mua và/hoặc tổ chức, cá nhân có liên quan phải thực hiện đúng các quy định tại Bản quy định hướng dẫn thi công nội thất (“Bản Quy Định Hướng Dẫn Thi Công Nội Thất”) tại Phụ lục 08 kèm theo Hợp Đồng hoặc các quy định về thi công nội thất được Bên Bán ban hành trước hoặc trong thời điểm Bên Mua thực hiện thi công nội thất hoàn thiện Căn Hộ và phải phù hợp với các quy định tại Nội Quy Nhà Chung Cư.
9.4. Bất kỳ vi phạm nào của Bên Mua và/hoặc bên thứ ba do Bên Mua thuê hoặc cho phép thay mặt Bên Mua thực hiện thi công nội thất hoàn thiện Căn Hộ xảy ra trong thời gian tổ chức thi công (bao gồm cả thời gian gia hạn) như được quy định tại Khoản 9.1 và Khoản
9.2 trên sẽ được xử lý theo quy định tại Bản Quy Định Hướng Dẫn Thi Công Nội Thất tại Phụ lục 08 kèm theo Hợp Đồng hoặc Nội Quy Nhà Chung Cư hoặc các văn bản quy định, hướng dẫn do Bên Bán ban hành tại từng thời điểm.
ĐIỀU 10. BẢO HÀNH NHÀ Ở
10.1. Bên Bán có trách nhiệm bảo hành Căn Hộ đã bán theo đúng quy định tại Điều 85 Luật
Nhà ở 2014 và các quy định Pháp Luật có liên quan tại từng thời điểm.
10.2. Trước thời điểm đưa Tòa Nhà vào sử dụng theo quy định tại Điều 4.2, Bên Bán phải thông báo và cung cấp cho Bên Mua 01 bản sao biên bản nghiệm thu đưa công trình nhà chung cư vào sử dụng theo quy định của pháp luật xây dựng để các bên xác định thời điểm bảo hành nhà ở.
10.3. Thời gian Bảo Hành Nhà Ở là 60 (sáu mươi) tháng, được tính từ ngày Bên Bán ký biên bản nghiệm thu đưa nhà ở vào sử dụng.
10.4. Nội dung bảo hành nhà ở bao gồm: sửa chữa, khắc phục các hư hỏng về khung, cột, dầm, sàn, tường, trần, mái, sân thượng, cầu thang bộ, các phần ốp, lát, trát, hệ thống cung cấp chất đốt (nếu có), hệ thống cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, bể nước và hệ thống cấp nước sinh hoạt, bể phốt và hệ thống thoát nước thải, chất thải sinh hoạt, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, nứt, sụt nhà ở. Đối với các trang thiết bị kỹ thuật và thiết bị nội thất, bao gồm các mục được liệt kê, mô tả tại Phụ Lục 01 đính kèm Hợp Đồng này, Bên Bán có trách nhiệm bảo hành theo đúng phạm vi, thời hạn bảo hành theo cam kết của nhà sản xuất.
10.5. Không thực hiện việc bảo hành trong các trường hợp sau:
a) Trường hợp Căn Hộ bị hư hỏng do sự bất cẩn, lỗi sử dụng sai, tự ý sửa chữa và các lỗi khác của Bên Mua/Cư Dân hoặc bất kỳ bên thứ ba nào khác gây ra, kể cả những hư hỏng do các thiết bị và tài sản của Bên Mua hoặc của bất kỳ bên thứ ba nào khác gây ra.
b) Trường hợp hao mòn và khấu hao thông thường.
c) Trường hợp hư hỏng Căn Hộ do Sự Kiện Bất Khả Kháng.
d) Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại Điều 10.3 của Hợp Đồng;
e) Các trường hợp không thuộc trách nhiệm bảo hành của Bên Bán, bao gồm nhưng không giới hạn ở những phần/bộ phận và thiết bị của Căn Hộ do Bên Mua và/hoặc Cư Dân tự lắp đặt, thực hiện và/hoặc sửa chữa.
10.6. Khi có hư hỏng thuộc nghĩa vụ bảo hành của Bên Bán xảy ra đối với Căn Hộ thì:
a) Bên Mua và/hoặc Cư Dân phải thông báo bằng văn bản cho Bên Bán trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày xảy ra hư hỏng và phải áp dụng các biện pháp cần thiết và hợp lý nhằm hạn chế thiệt hại đến mức tối đa. Trong trường hợp vi phạm nghĩa vụ thông báo và hạn chế thiệt hại nêu tại điểm này, Bên Mua hoặc Cư Dân khác tại Căn Hộ phải chịu toàn bộ hoặc một phần (tùy theo mức độ lỗi) các chi phí khắc phục, sửa chữa, thay thế và thiệt hại phát sinh. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Mua, Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng thỏa thuận và theo quy định của pháp luật; Bên Mua phải tạo điều kiện để Bên Bán thực hiện bảo hành nhà ở. Nếu Bên Bán chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên Mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên Mua theo thiệt hại thực tế xảy ra.
b) Phù hợp với quy định của pháp luật, việc bảo hành được thực hiện bằng phương thức thay thế hoặc sửa chữa các hạng mục bị hư hỏng căn bản trở lại tình trạng hoạt động bình thường hoặc trạng thái ban đầu như tại thời điểm bàn giao Căn Hộ. Bên Bán có thể tự mình hoặc thuê bên thứ ba thực hiện sửa chữa hoặc thay thế hạng mục hư hỏng đó.
c) Bên Mua và/hoặc Cư Dân của Căn Hộ phải cho phép và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho việc bảo hành và sửa chữa.
10.7. Sau thời hạn bảo hành theo quy định của Pháp Luật về bảo hành nhà ở và theo quy định của Hợp Đồng này, việc sửa chữa những hư hỏng của Căn Hộ thuộc trách nhiệm của Bên Mua. Việc bảo trì Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung được thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.
ĐIỀU 11. CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
11.1. Trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp (i) quyền tài sản phát sinh từ Hợp đồng này hoặc (ii) Căn Hộ sau khi Bên Mua đã được bàn giao quyền sở hữu (trước khi Bên Mua được cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu) cho tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam thì Bên Mua phải thông báo trước bằng văn bản để Bên Bán cùng Bên Mua làm các thủ tục cần thiết theo quy định của ngân hàng và pháp luật với điều kiện là Bên Mua đã thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của mình đối với Bên Bán theo Hợp Đồng này;
11.2. Trong trường hợp bộ hồ sơ xin cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu cho Căn Hộ chưa được nộp cho Cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật mà Bên Mua có nhu cầu chuyển nhượng, chuyển giao các quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này cho một bên thứ ba thì các bên phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về nhà ở.
Bên Bán sẽ không thu thêm bất kỳ một khoản phí chuyển nhượng hợp đồng nào khác khi làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng cho Bên Mua.
11.3. Các Bên thống nhất rằng, Bên Mua chỉ được chuyển nhượng hợp đồng mua bán Căn Hộ cho bên thứ ba khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Căn Hộ không đang trong tình trạng thế chấp tại tổ chức tín dụng hoặc không thuộc diện bị hạn chế chuyển nhượng theo quyết định của cơ quan nhà nước hoặc không có tranh chấp với bên thứ ba, trừ trường hợp được ngân hàng thế chấp đồng ý bằng văn bản để Bên Mua chuyển nhượng hợp đồng cho bên thứ ba;
b) Bên Mua đã hoàn thành việc thanh toán các nghĩa vụ đến hạn liên quan đến Căn Hộ đã mua cho Bên Bán theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này;
c) Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng phải đủ điều kiện được mua và sở hữu nhà ở tại Việt
Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm nhận chuyển nhượng hợp đồng;
d) Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng phải cam kết tuân thủ các thỏa thuận của Bên Bán và Bên Mua trong Hợp Đồng này.
11.4. Trong trường hợp tại thời điểm trước khi Bên Mua được cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu, Bên Bán đồng ý rằng Bên Mua được quyền thế chấp tài sản hình thành trong tương lai là Căn Hộ tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam cho mục đích vay vốn để thanh toán một phần tiền mua Căn Hộ theo quy định của Pháp luật hiện hành, và Bên Bán đồng ý tạo điều kiện thuận lợi để Bên Mua thực hiện thủ tục này. Quá trình thực hiện giao dịch thế chấp này sẽ tuân thủ theo các quy định của Ngân Hàng và pháp luật có liên quan.
11.5. Trong trường hợp Hợp Đồng này trở thành di sản thừa kế, người được hưởng di sản phải xuất trình với Bên Bán văn bản thỏa thuận về việc phân chia di sản thừa kế ghi nhận Hợp Đồng này là di sản đã được khai nhận/phân chia hợp pháp hoặc tài liệu pháp lý khác có giá trị tương đương và làm thủ tục chuyển giao Hợp Đồng phù hợp với các quy định của Pháp Luật và Hợp Đồng này. Các văn bản, tài liệu pháp lý trên phải được các Cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc có quyết định công nhận.
11.6. Trong trường hợp nêu tại Điều 11.2, 11.3 và 11.5 trên đây, bên mua lại/bên nhận chuyển nhượng/bên hưởng thừa kế đều được hưởng quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên Mua quy định trong Hợp Đồng và Bản Nội Quy Nhà Chung Cư đính kèm Hợp Đồng, đồng thời phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí, chi phí phát sinh liên quan đến việc chuyển nhượng/chuyển giao đó.
11.7. Bên Bán, tùy thuộc vào quyết định của mình, được quyền sử dụng các quyền, lợi ích của mình trong Hợp Đồng như biện pháp đảm bảo thực hiện nghĩa vụ dân sự với bên thứ ba với với điều kiện là biện pháp đảm bảo thực hiện nghĩa vụ dân sự đó không gây thiệt hại đến các quyền, lợi ích hợp pháp của Bên Mua theo Hợp Đồng này và phù hợp quy định pháp luật.
11.8. Bên Bán được quyền chuyển nhượng/chuyển giao các quyền, lợi ích của mình trong Hợp Đồng cho bên thứ ba với điều kiện là việc chuyển nhượng/chuyển giao đó phù hợp với quy định pháp luật và không gây thiệt hại đến các quyền, lợi ích hợp pháp của Bên Mua theo Hợp Đồng này.
ĐIỀU 12. PHẦN SỞ HỮU RIÊNG, PHẦN SỞ HỮU CHUNG VÀ PHÍ QUẢN LÝ VẬN HÀNH NHÀ CHUNG CƯ
12.1. Bên Mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích Căn Hộ đã mua theo thỏa thuận của Hợp Đồng này và Danh mục các vật liệu bên trong Căn Hộ theo quy định tại Phụ Lục 01 kèm theo Hợp Đồng này, phần diện tích khác trong Tòa Nhà được công nhận là sở hữu riêng (nếu có), hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng kèm theo bên trong gắn liền với Căn Hộ, phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng của Bên Mua (nếu có); có quyền sở hữu, sử dụng đối với phần diện tích, thiết bị thuộc sở hữu chung trong Nhà Chung Cư quy định tại khoản 12.3 Điều này.
12.2. Các diện tích và trang thiết bị kỹ thuật thuộc Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán được quy định tại Phụ Lục 01 đính kèm Hợp Đồng này;
12.3. Phần Sở Hữu Chung Trong Nhà Chung Cư được quy định tại Phụ Lục 01 đính kèm Hợp Đồng này;
12.4. Các phần diện tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu khác (nếu có) trong Nhà Chung Cư;
12.5. Hai bên nhất trí thỏa thuận liên quan đến Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành Nhà Chung Cư như sau:
a) Mức phí và các dịch vụ Quản Lý Vận Hành được quy định cụ thể tại Phụ Lục 03 đính kèm theo Hợp Đồng này.
b) Bên Mua đồng ý rằng đặc thù của Tòa Nhà là tòa tháp căn hộ cao cấp, được cung cấp các dịch vụ cao cấp để đảm bảo môi trường sống có chất lượng cao cho cư dân của Tòa Nhà,do vậy, trước khi Ban Quản trị được thành lập, Bên Mua cam kết rằng sẽ chấp thuận sử dụng các dịch vụ cao cấp được cung cấp cho Tòa Nhà cũng như chấp thuận Công Ty Quản Lý do Bên Bán chỉ định và sẽ thanh toán mức Phí Quản Lý Vận Hành Nhà Chung Cư tương ứng như với dịch vụ quản lý cao cấp theo quy định của Bên Bán phù hợp với quy định về mức phí quản lý vận hành Nhà Chung Cư (nếu có) của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có Nhà Chung Cư, trừ trường hợp các Bên có thỏa thuận khác.
Bên Mua cũng cam kết rằng trong suốt quá trình sở hữu Căn Hộ sẽ đồng ý sử dụng quyền của Chủ Sở Hữu Căn Hộ để bảo đảm chất lượng dịch vụ sẽ không thấp hơn chất lượng dịch vụ ban đầu do Chủ Đầu Tư cung cấp thông qua Công ty Quản Lý mà Chủ Đầu Tư đã chỉ định.
c) Sau khi Ban quản trị Nhà Chung Cư được thành lập thì danh mục các công việc, dịch vụ, mức phí và việc đóng phí quản lý vận hành Nhà Chung Cư sẽ do Hội nghị Nhà Chung Cư quyết định và do Ban quản trị Nhà Chung cư thỏa thuận với Công ty Quản Lý.
ĐIỀU 13. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN VÀ VIỆC XỬ LÝ VI PHẠM HỢP ĐỒNG
13.1. Trách nhiệm của Bên Mua do vi phạm nghĩa vụ thanh toán và nghĩa vụ nhận bàn giao:
a. Trong trường hợp Bên Mua vi phạm thời hạn thanh toán Đợt 1 theo tiến độ quy định tại Phụ lục 2 của Hợp đồng dẫn đến Hợp Đồng chấm dứt theo quy định của Điều này, Bên Mua chấp nhận không được hoàn trả toàn bộ số tiền đã đặt cọc cho Bên Bán (nếu có).
b. Đối với mỗi đợt thanh toán, nếu Bên Mua không thực hiện cam kết thanh toán và quá 05 (năm) ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán theo tiến độ quy định trong Hợp Đồng hoặc quá thời hạn thanh toán tại Đề Nghị Thanh Toán của Bên Bán như quy định tại Phụ lục II của Hợp Đồng thì Bên Mua phải thanh toán lãi chậm trả trên tổng số tiền chậm thanh toán là 150% (Một trăm năm mươi phần trăm) của lãi suất tiền gửi tiết kiệm Đồng Việt Nam, kỳ hạn 12 tháng trả lãi cuối kỳ đối với khách hàng là cá nhân do Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam (BIDV) công bố tại thời điểm thanh toán và được tính bắt đầu từ ngày đến hạn thanh toán đến ngày thực trả cho Bên Bán. Tuy nhiên, tổng thời gian chậm thanh toán của Bên Mua đối với tất cả các các đợt thanh toán không được vượt quá
60 (sáu mươi) ngày cộng dồn, nếu vượt quá thời hạn này, Bên Bán có quyền thực hiện các biện pháp theo quy định tại điểm (c) dưới đây.
c. Nếu tổng thời gian Bên Mua trễ hạn thanh toán của tất cả các đợt thanh toán theo thỏa thuận của Hợp đồng và/hoặc khoản tiền lãi phát sinh do chậm thanh toán (nếu có) vượt quá 60 (sáu mươi) ngày thì Bên Bán có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng. Hợp Đồng sẽ bị chấm dứt hiệu lực khi hết thời hạn 07 (bảy) ngày kể từ ngày Bên Bán gửi thông báo chấm dứt hợp đồng bằng văn bản cho Bên Mua và điều 13.1.d dưới đây sẽ được áp dụng (trừ khi các Bên có thỏa thuận khác).
d. Trường hợp Bên Bán lựa chọn chấm dứt Hợp Đồng theo Điều 13.1.c, Bên Bán có quyền phạt Bên Mua tám phần trăm (8%) Tổng Giá Bán Căn Hộ và buộc Bên Mua bồi thường mọi thiệt hại thực tế phát sinh do việc vi phạm nghĩa vụ thanh toán của Bên Mua gây ra. Khi Hợp Đồng chấm dứt theo quy định này, Bên Bán có quyền bán Căn Hộ cho bên thứ ba bất kỳ. Trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày Bên Bán ký Hợp đồng mua bán Căn Hộ với người mua mới hoặc trong vòng 01 năm kể từ ngày hai bên ký biên bản thanh lý Hợp đồng (hoặc từ ngày Bên Mua nhận được thông báo chấm dứt Hợp đồng trong trường hợp hai bên không ký Biên Bản thanh lý), tùy thời điểm nào đến trước Bên Bán sẽ hoàn trả số tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo Hợp Đồng này mà không phải trả lãi, sau khi trừ đi các khoản tiền sau:
(i) tiền phạt nêu tại điểm này;
(ii) những khoản tiền bồi thường thiệt hại theo quy định pháp luật từ việc chấm dứt thực hiện Hợp Đồng này và từ việc bán cho người mua mới như khoản bù đắp giảm sút giá bán (trong trường hợp giá bán cho người mua mới thấp hơn giá bán quy định tại Hợp Đồng này và các Phụ lục đính kèm).
e. Đối với các trường hợp quy định tại Điều 8.5 thì Bên Mua sẽ phải trả cho Bên Bán phí trông coi Căn Hộ cho mỗi ngày chậm nhận bàn giao trên thực tế số tiền là 500,000VNĐ (Bằng chữ: Năm trăm nghìn đồng) kể từ ngày Bàn Giao Căn Hộ theo mẫu thông báo tại Phụ lục 05.
f. Trong trường hợp Bên Mua thanh toán chậm bất kỳ khoản tiền đến hạn nào theo quy định tại Hợp Đồng, Bên Bán có quyền gia hạn Ngày Bàn Giao Thực Tế tương ứng với thời gian Bên Mua chậm thanh toán, đồng thời Bên Mua sẽ bị áp dụng các quy định về phạt chậm thanh toán theo quy định tại Khoản 13.1 của Hợp Đồng này.
13.2. Trách nhiệm của Bên Bán do chậm bàn giao Căn Hộ:
a. Nếu Bên Bán bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua quá thời hạn 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày kết thúc Thời Gian Bàn Giao Dự Kiến như đã quy định tại Điều 8.1 của Hợp Đồng, và với điều kiện là Bên Mua đã tuân thủ đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo quy định tại Hợp Đồng (bao gồm cả nghĩa vụ khắc phục vi phạm) mà Hai bên không có thỏa thuận nào khác, thì Bên Bán phải thanh toán cho Bên Mua khoản tiền phạt vi phạm với lãi suất là 150% (Một trăm năm mươi phần trăm) mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm Đồng Việt Nam, kỳ hạn 12 tháng trả lãi cuối kỳ đối với khách hàng là cá nhân của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam (BIDV) trên tổng số tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán và được tính từ ngày thứ 91 (chín mươi mốt) - kể từ ngày kết thúc Thời Gian Bàn Giao Dự Kiến đến Ngày Bàn Giao Thực Tế.
b. Nếu Bên Bán không bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua sau thời hạn 180 (một trăm tám mươi) ngày kể từ ngày kết thúc Thời Gian Bàn Giao Dự Kiến (“Thời Gian Bàn Giao Cuối Cùng”), và với điều kiện Bên Mua đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo quy định tại Hợp Đồng (bao gồm cả nghĩa vụ khắc phục vi phạm) mà Hai bên không có thỏa thuận nào khác, thì Bên Mua có thể lựa chọn tiếp tục thực hiện Hợp Đồng này hoặc đơn phương chấm dứt Hợp Đồng theo thỏa thuận tại Điều 16 của Hợp Đồng này, nếu Bên Mua lựa chọn chấm dứt Hợp Đồng và xác nhận bằng văn bản gửi cho Bên Bán, thì Bên Bán sẽ hoàn trả:
i. Mọi khoản tiền đã nhận từ Bên Mua;
ii. Khoản tiền phạt vi phạm Hợp Đồng bằng tám phần trăm (8%) Tổng Giá Bán Căn Hộ.
iii. Khoản tiền bồi thường thiệt hại theo quy định pháp luật (nếu có).
Hợp Đồng sẽ chấm dứt thực hiện kể từ thời điểm Bên Bán hoàn trả cho Bên Mua theo quy định tại điểm này. Bên Bán không phải thanh toán cho Bên Mua bất kỳ khoản tiền nào khác ngoài các khoản tiền nêu trên.
c. Mặc dù có quy định tại điểm b. Điều 13.2 của Hợp Đồng này, các Bên thống nhất rằng trong trường hợp Bên Bán không thể bàn giao Căn Hộ vào Thời Gian Bàn Giao Cuối Cùng, Bên Bán sẽ gửi văn bản thông báo việc chậm bàn giao cho Bên Mua trước ít nhất 30 (ba mươi) ngày trước Thời Gian Bàn Giao Cuối Cùng, trong đó nêu rõ lý do chậm bàn giao và đề xuất ngày dự kiến bàn giao mới (“Đề Xuất Mới”). Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày Bên Mua nhận được thông báo, nếu Bên Mua không có ý kiến bằng văn bản gửi cho Bên Bán thì được coi là Bên Mua đồng ý (i) tiếp tục thực hiện Hợp Đồng, (ii) thời hạn bàn giao mới đối với Căn Hộ như được nêu tại Đề Xuất Mới của Bên Bán, và (iii) sẽ nhận bàn giao Căn Hộ, khi Bên Bán gửi Thông báo bàn giao Căn Hộ theo Điều 8 của Hợp Đồng. Trong trường hợp này, Bên Bán trả cho Bên Mua tiền lãi được tính với thời hạn bắt đầu và lãi suất như quy định tại điểm 13.2.a trên đây cho đến Ngày Bàn Giao Thực Tế.
Trong trường hợp Bên Bán không gửi thông báo cho Bên Mua trong khoảng thời gian nêu trên hoặc Bên Bán không bàn giao đúng hạn theo Đề Xuất Mới, các chế tài quy định tại 13.2.b sẽ được áp dụng.
ĐIỀU 14. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
14.1. Bên Bán cam kết
a) Căn Hộ thuộc quyền sở hữu của Bên Bán và không thuộc diện đã bán cho người khác, không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật;
b) Căn Hộ được xây dựng theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên Mua, bảo đảm chất lượng và đúng theo các Danh Mục vật liệu xây dựng theo qui định trong Phụ Lục 01 của Hợp Đồng này;
14.2. Bên Mua cam kết
a) Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về Căn Hộ;
b) Đã được Bên Bán cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan đến Căn Hộ, Bên Mua đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của Hợp Đồng này cũng như các phụ lục đính kèm. Bên Mua đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên Mua cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó trước khi ký Hợp Đồng này;
c) Số tiền mua Căn Hộ là hợp pháp, không có tranh chấp với bên thứ ba. Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên
Bán theo Hợp Đồng này. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền mua bán Căn Hộ này thì Hợp Đồng này vẫn có hiệu lực đối với hai bên;
d) Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên Bán yêu cầu theo quy định của pháp luật để làm thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu cho Bên Mua.
e) Bên Mua thuộc diện được quyền mua và sở hữu Nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Pháp luật hiện hành.
14.3. Việc ký kết Hợp Đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
14.4. Các Bên đồng ý và thống nhất rằng Bên Bán có thể tiến hành việc điều chỉnh, thay đổi nhỏ trong thiết kế, nội thất của Căn Hộ với điều kiện là các điều chỉnh, thay đổi đó không làm ảnh hưởng đến công năng sử dụng, kết cấu của các hạng mục chính và việc điều chỉnh, thay đổi này là nhằm mục đích hoàn thiện Căn Hộ theo hướng tốt hơn trên cơ sở đảm bảo các quy định pháp luật hiện hành. Bên Bán sẽ có văn bản thông báo cho Bên Mua về việc thay đổi này.
14.5. Trong trường hợp một hoặc nhiều Điều, khoản, điểm trong Hợp Đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện hành của pháp luật thì các Điều, khoản, điểm khác của Hợp Đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối với hai bên. Hai bên sẽ thống nhất sửa đổi các Điều, khoản, điểm bị vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật và phù hợp với ý chí của hai bên.
14.6. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong Hợp Đồng này.
ĐIỀU 15. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
15.1. Các bên nhất trí thỏa thuận rằng các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép sẽ được coi là sự kiện bất khả kháng (“Sự Kiện Bất Khả Kháng”) có thể bao gồm các sự kiện như:
a) Do chiến tranh có tuyên chiến hoặc không tuyên chiến, bạo loạn, phiến loạn, khởi nghĩa, bệnh dịch, hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, bão tố, các thảm họa tự nhiên khác, tình trạng khẩn cấp quốc gia, bãi công hay hành động có tính liên kết của công nhân;
b) Do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước hoặc do phải thực hiện qui tắc, qui định, quyết định, lệnh hay chỉ thị của cơ quan chính quyền hay cơ quan chức năng hoặc lệnh của bất kỳ tòa án có thẩm quyền nào không do lỗi của các Bên;
c) Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế; hoặc
d) Các trường hợp khác do pháp luật quy định.
15.2. Các bên thống nhất rằng mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là trường hợp bất khả kháng.
15.3. Bên Mua hoặc Bên Bán không bị coi là vi phạm Hợp Đồng và không bị phạt vi phạm hoặc không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu việc chậm thực hiện hoặc không thực hiện đúng các nghĩa vụ được Các Bên thỏa thuận trong Hợp Đồng này là do nguyên nhân từ Sự Kiện Bất Khả Kháng mà không phải do lỗi của Các Bên gây ra. Tuy nhiên Bên bị ảnh hưởng bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng phải:
i. Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết với nỗ lực cao nhất để hạn chế tối đa ảnh hưởng do Sự Kiện Bất Khả Kháng gây ra;
ii. Thông báo ngay cho Bên kia về Sự Kiện Bất Khả Kháng trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng.
15.4. Trong trường hợp xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng, việc thực hiện nghĩa vụ theo Hợp Đồng của các Bên sẽ được tạm dừng, Các Bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại Điểm b Điều
16.1 của Hợp Đồng; thời gian thực hiện các nghĩa vụ của Hợp Đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra Sự Kiện Bất Khả Kháng.
ĐIỀU 16. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
16.1. Hợp Đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:
a. Hai Bên đồng ý chấm dứt Hợp Đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, Hai Bên sẽ thoả thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt Hợp Đồng.
b. Trong trường hợp bên bị tác động bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày, kể từ ngày xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp đồng.
c. Bên Mua chậm thanh toán tiền mua Căn Hộ theo thoả thuận tại Điểm b) Điều 13.1 của Hợp Đồng;
d. Bên Bán chậm bàn giao Căn Hộ theo thỏa thuận tại Điểm b) Điều 13.2 của Hợp Đồng;
16.2. Các Bên đồng ý rằng mỗi Bên không được đơn phương chấm dứt Hợp Đồng vì bất cứ lý do gì trừ khi được Bên còn lại đồng ý bằng văn bản trừ các trường hợp chấm dứt khác theo quy định của Hợp Đồng.
16.3. Xử lý hậu quả do chấm dứt Hợp Đồng:
a. Nếu Hợp Đồng bị chấm dứt theo Điểm a Điều 16.1 của Hợp Đồng thì việc xử lý hậu quả do chấm dứt Hợp Đồng sẽ thực hiện theo văn bản thỏa thuận của Các Bên.
b. Nếu Hợp Đồng bị chấm dứt theo Điểm b Điều 16.1 của Hợp Đồng thì việc xử lý hậu quả do chấm dứt Hợp Đồng sẽ thực hiện như sau: Bên Bán sẽ hoàn trả lại cho Bên Mua toàn bộ Giá Bán Căn Hộ đã nhận theo quy định của Hợp Đồng ngày trên cơ sở không tính lãi.
c. Nếu Hợp Đồng bị chấm dứt theo Điểm c và Điểm d Điều 16.1 của Hợp Đồng thì việc xử lý hậu quả do chấm dứt Hợp Đồng sẽ thực hiện theo quy định tương ứng tại Điều 13 của Hợp Đồng.
16.4. Trong bất kỳ trường hợp nào, vì bất kỳ lý do nào đó Bên Mua không tiếp tục thực hiện Hợp Đồng này và/hoặc không thực hiện được nghĩa vụ của Bên Mua trong Hợp Đồng, Bên Bán không có nghĩa vụ phải hoàn trả lại các khoản tiền đã nhận từ Bên Mua trừ khi các điều khoản khác của Hợp Đồng quy định khác và/hoặc Các Bên có thỏa thuận khác.
16.5. Bên Bán cam kết không chấm dứt Hợp Đồng vì bất kỳ lý do gì ngoại trừ trường hợp do lỗi của Bên Mua và/hoặc Bên Mua và Bên Bán có thỏa thuận khác.
ĐIỀU 17. THÔNG BÁO
17.1. Mọi Thông báo, thư từ giao dịch, đề xuất, xác nhận …do một bên gửi bên kia phải được lập thành văn bản và chỉ được xem là hợp lệ nếu đã được gửi tới đúng địa chỉ và người nhận theo Phụ lục 01 của Hợp Đồng này;
17.2. Mọi thông báo do một bên gửi cho bên kia theo Hợp Đồng này sẽ xem như được bên kia nhận:
(i) Vào ngày nhận nếu giao tận tay, có chữ ký xác nhận của bên nhận;
(ii) Vào ngày bên gửi nhận được thông báo xác nhận đã chuyển fax thành công, trong trường hợp chuyển fax;
(iii) Vào ngày thứ hai sau ngày gửi, nếu gửi bằng chuyển phát nhanh hoặc năm ngày sau ngày gửi nếu bằng thư đảm bảo;
(iv) Vào thời điểm thông báo, đề nghị, yêu cầu thanh toán hoặc thư từ giao dịch v.v… đó được nhập vào hệ thống thông tin do Bên Mua đăng ký hợp lệ trong Hợp Đồng (khi Bên Bán gửi cho Bên Mua) hoặc do Bên Bán chỉ định/cung cấp hợp lệ (khi Bên Mua gửi cho Bên Bán) trong trường hợp gửi bằng thư điện tử được gửi thành công;
17.3. Trong mọi trường hợp gửi Thông Báo, thư từ giao dịch, nếu ngày có liên quan là ngày chủ nhật hoặc ngày lễ của Việt Nam thì các Thông Báo nói trên sẽ được xem là được bên kia nhận vào ngày làm việc tiếp theo.
17.4. Các Bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ,
hình thức và tên người nhận thông báo; nếu khi đã có thay đổi về (địa chỉ, hình thức, tên người nhận thông báo do các bên thỏa thuận) mà bên có thay đổi không thông báo lại cho bên kia biết thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên có thay đổi không nhận được các văn bản thông báo.
ĐIỀU 18. CÁC THỎA THUẬN KHÁC
18.1. Tuân thủ Bản Nội Quy Nhà Chung Cư
a. Nhằm nâng cao điều kiện sống, bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp, bảo đảm an toàn cho các cư dân sống trong Khu Căn Hộ D’. Le Roi Soleil đồng thời xây dựng một cộng đồng dân cư văn minh, tại thời điểm ký Hợp Đồng này, Bên Bán đã tiến hành xây dựng Bản Nội Quy Nhà Chung Cư để áp dụng cho toàn bộ các cư dân sinh sống trong Khu Căn Hộ D’. Le Roi Soliel. Bằng việc ký kết Hợp Đồng này, Bên Mua đã được cung cấp và hiểu được những nội dung quy định trong Bản Nội Quy Nhà Chung Cư và đồng ý chịu ràng buộc bởi Bản Nội Quy Nhà Chung Cư do Bên Bán ban hành và cam kết tuân thủ đúng và đầy đủ các quy định của Bản Nội Quy Nhà Chung Cư này.
b. Trong trường hợp Bên Mua chuyển nhượng Căn Hộ cho bên thứ ba thì bên nhận chuyển nhượng đó phải chịu sự ràng buộc của Bản Nội Quy Nhà Chung Cư và có nghĩa vụ tuân thủ đúng và đầy đủ các quy định của Bản Nội Quy Nhà Chung Cư. Bên Mua có nghĩa vụ thông báo cho bên nhận chuyển nhượng về quy định tại điểm này và các quy định của Bản Nội Quy Nhà Chung Cư.
18.2. Điều chỉnh Tổng Giá Bán Căn Hộ và giá trị thanh toán
Tổng Giá Bán Căn Hộ nêu tại Phụ Lục 02 của Hợp Đồng là giá được xác định tại thời điểm ký Hợp Đồng. Các Bên đồng ý là Tổng Giá Bán Căn Hộ sẽ được điều chỉnh theo nguyên tắc điều chỉnh giá quy định tại Phụ Lục 02 của Hợp Đồng.
18.3. Miễn trách nhiệm
a. Bên Mua sẽ chịu trách nhiệm quản lý đối với Căn Hộ kể từ Ngày Bàn Giao Thực Tế.
b. Các Bên sẽ không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với việc chậm trễ hoặc không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp Đồng gây ra bởi sự thay đổi về chính sách, Pháp Luật và/hoặc trong trường hợp xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng khác.
c. Sau khi nhận bàn giao Căn Hộ từ Bên Bán, Bên Mua phải giữ cho Bên Bán được miễn trừ khỏi mọi khiếu nại, kiện tụng từ các bên thuê, người sử dụng, khách … của Bên Mua hoặc bất kỳ bên thứ ba nào khác phát sinh từ các hoạt động, công việc hay vụ việc có liên quan đến Căn Hộ, trừ trường hợp do lỗi của Bên Bán.
d. Bên Bán không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với các tổn hại về tài sản, con người phát sinh từ việc sửa chữa hoặc nâng cấp cải tạo Căn Hộ do Bên Mua hoặc người của Bên Mua thực hiện mà không được Bên Bán đồng ý, đồng thời không phải chịu trách nhiệm với Bên Mua đối với các hành vi hoặc vi phạm của các chủ sở hữu và/hoặc người sử dụng Căn Hộ khác trong Khu Căn Hộ D’. Le Roi Soliel gây ra cho Bên Mua, trừ trường hợp do lỗi của Bên Bán.
18.4. Phụ Lục và tài liệu đính kèm Hợp Đồng
Các Phụ Lục đính kèm là một phần không thể tách rời của Hợp Đồng này.Các Bên đồng ý rằng Hợp Đồng này cùng với các Phụ Lục, Bản Nội Quy Nhà Chung Cư và các tài liệu khác đính kèm Hợp Đồng tạo thành một thỏa thuận hoàn chỉnh giữa Các Bên và thay thế toàn bộ các thỏa thuận, ghi nhớ bằng văn bản hoặc bằng miệng trước đó liên quan đến nội dung cơ bản của Hợp Đồng này.
Các Bên xác nhận và đồng ý rằng, trường hợp có sai sót trong việc nhập thông tin, số liệu hoặc sai sót do tính toán trong quá trình làm Hợp Đồng, mà Bên Bán hoặc Bên Mua chứng minh được thông tin, số liệu đó là sai theo các điều khoản điều kiện của Hợp Đồng, các phụ lục và/hoặc các văn bản, thỏa thuận liên quan mà các bên đã ký kết, thống nhất trên thực tế thì Bên kia phải chấp nhận các số liệu, thông tin điều chỉnh.
18.5. Bảo hiểm
Kể từ Ngày Bàn Giao Thực Tế, Bên Mua chịu trách nhiệm mua và duy trì các loại bảo hiểm Căn Hộ theo quy định của Bản Nội Quy Nhà Chung Cư và Pháp Luật.
ĐIỀU 19. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trường hợp Các Bên có tranh chấp về các vấn đề phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp Đồng này thì Các Bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp Các Bên không tự thương lượng được thì một trong Các Bên có quyền yêu cầu Toà án nhân dân có thẩm quyền giải quyết theo quy định của Pháp Luật.
Thời hạn thương lượng giải quyết tranh chấp là 60 ngày kể từ ngày một Bên nhận được thông báo yêu cầu giải quyết của Bên kia. Quá thời hạn này nếu Các Bên không đạt được thỏa thuận thì sẽ coi là không thương lượng được.
ĐIỀU 20. HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
20.1 Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký nêu tại phần đầu của Hợp Đồng và có hiệu lực ràng buộc Bên Mua và các bên kế thừa của Bên Mua trên cơ sở việc chuyển nhượng Hợp Đồng này, chuyển nhượng Căn Hộ, tặng cho, để thừa kế hoặc các hình thức chuyển quyền sở hữu Căn Hộ khác theo quy định của pháp luật;
20.2 Hợp Đồng này có 20 Điều, được lập thành 04 bản và có giá trị như nhau, Bên Mua giữ 01 bản, Bên Bán giữ 03 bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, lệ phí và thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu cho Bên Mua.
20.3 Kèm theo Hợp Đồng này là các giấy tờ quy định tại Điều 5.2.a Hợp Đồng và 08 (tám) Phụ Lục.
20.4 Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội dung của Hợp Đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên./.
BÊN MUA
(ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức mua nhà thì đóng dấu của tổ chức)
BÊN BÁN
(ký và ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu của doanh nghiệp bán nhà)
Chuyên viên tư vấn: HOÀNG NGỌC YẾN
Mobile: 0945.881.888 - 097.430.2010 -