Đang tải

Bể phốt Sơn Hà đứng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ
CĂN HỘ SỐ ….


Số: …./2016/HĐMBCHHH3-ALASKA

 

 

GIỮA
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐỊA ỐC ALASKA

 

ÔNG/BÀ ….
Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm 2016

 

MỤC LỤC
ĐIỀU 1.  GIẢI THÍCH TỪ NGỮ  ......................................................................................  2
ĐIỀU 2.  ĐẶC ĐIỂM CỦA CĂN HỘ MUA BÁN  ............................................................  5
ĐIỀU 3.  GIÁ BÁN CĂN HỘ, KINH PHÍ BẢO TRÌ PHẦN SỞ  HỮU CHUNG,
PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN  ........................................  5
ĐIỀU 4.  CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH NHÀ Ở  ..........................................................  6
ĐIỀU 5.  QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN  ........................................................  6
ĐIỀU 6.  QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA  .......................................................  8
ĐIỀU 7.  THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ LIÊN QUAN  ..................................  12
ĐIỀU 8.  GIAO NHẬN CĂN HỘ  .....................................................................................  13
ĐIỀU 9.  BẢO HÀNH NHÀ Ở  .........................................................................................  16
ĐIỀU 10.  CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ  ....................................................  17
ĐIỀU 11.  PHẦN SỞ  HỮU RIÊNG, PHẦN SỞ  HỮU CHUNG VÀ VIỆC SỬ  DỤNG
CĂN HỘ TRONG NHÀ CHUNG CƯ ............................................................  18
ĐIỀU 12.  TRÁCH NHIỆM CỦA HAI BÊN VÀ XỬ LÝ VI PHẠM HỢP ĐỒNG  ......  21
ĐIỀU 13.  CAM KẾT CỦA CÁC BÊN  .............................................................................  22
ĐIỀU 14.  SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG  .........................................................................  23
ĐIỀU 15.  CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG  ................................................................................  24
ĐIỀU 16.  THÔNG BÁO  ....................................................................................................  26
ĐIỀU 17.  TUÂN THỦ BẢN NỘI QUY  ............................................................................  27
ĐIỀU 18.  BẢO MẬT  ..........................................................................................................  27
ĐIỀU 19.  MIỄN TRÁCH NHIỆM  ....................................................................................  27
ĐIỀU 20.  QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ BẢO TRÌ PHẦN SỞ HỮU CHUNG  ....  28
ĐIỀU 21.  THỜI ĐIỂM CHUYỂN GIAO QUYỀN SỞ HỮU CĂN HỘ  ........................  30
ĐIỀU 22.  GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP  .........................................................................  30
ĐIỀU 23.  ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG  ...........................................................................  30
PHỤ LỤC 01. SỐ LIỆU VÀ SƠ ĐỒ MẶT BẰNG MÔ PHỎNG VỊ TRÍ CĂN HỘ  ..........  1
PHỤ LỤC 03. GIÁ BÁN CĂN HỘ VÀ THANH TOÁN GIÁ BÁN CĂN HỘ ...................  1
PHỤ LỤC 04. ĐỊA CHỈ NHẬN THÔNG BÁO CỦA CÁC BÊN ........................................  1
PHỤ LỤC 05. CÁC MẪU VĂN BẢN  .....................................................................................  1
PHỤ LỤC 06. BẢN NỘI QUY  ................................................................................................  1

 

1


I.  CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

1.  Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 14/6/2005;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam   thông qua ngày 18/6/2014;
- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 25/11/2014;
- Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 25/11/2014;
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13  được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 26/11/2014;
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việ t Nam thông qua ngày 26/11/2014 ;
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan.

2.  Hồ sơ pháp lý dự án
- Quyết định số 5979/QĐ-UBND ngày 06/07/2011 của Ủy ban Nhân dân  huyện Từ Liêm về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu chức năng đô thị Đại Mỗ, xã Đại Mỗ, huyện Từ Liêm – Tỷ lệ 1:500;
- Công văn số 483/CVDA-CS PCCC (TH) ngày 29/06/2011 của Phòng Cảnh sát PCCC – Công an Thành phố Hà Nội về việc PCCC công trình xây dựng;
- Quyết định số 2210/QĐ-UBND ngày 21/03/2014 của Ủy ban Nhân dân  huyện Từ Liêm về việc thu hồi đất xã Đại Mỗ;
- Thông báo số 591/TB-UBND ngày 07/11/2011 của Ủy ban Nhân dân huyện Từ Liêm về việc sẽ thu hồi đất tại xã Đại Mỗ để thực hi ện Xây dựng Khu chức năng đô thị Đại Mỗ;
- Công  văn số 33/TT-PCTL-PKT ngày 15/07/2011 của Công ty Điện Lực Từ Liêm về việc thỏa thuận cấp điện;
- Công văn số 315/TC-QC ngày 30/07/2011 của Cục Tác chiến bộ Tổng tham mưu về việc chấp thuận độ cao tĩnh không xây  dựng công trình;
- Công văn số 4859/UBND-KH&ĐT ngày 25/06/2012 của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội về việc chấp thuận đầu tư Dự án Khu chức năng đô thị Đại Mỗ  -  Giai đoạn 1 tại xã Đại Mỗ, huyện Từ Liêm;
- Công văn số 48/CTN-KT ngày 06/03/2014 của Công ty  TNHH  MTV Nước sạch Hà Đông về  việc thỏa thuận cấp nước sạch cho Dự án Khu chức năng đô thị Đại Mỗ, huyện Từ Liêm, Thành phố Hà Nội;

2



- Công văn số 422/UBND-QLDT ngày 24/06/2014 của Ủy ban Nhân dân  quận Nam Từ Liêm về việc tham gia ý kiến xác định quỹ sàn nhà ở ch o nhà ở xã hội, thu nhập thấp và tái định cư tại dự án Khu chức năng đô thị Đại Mỗ, phường Đại Mỗ, quận Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội;
- Công văn số 4935/VP-XDGT ngày 06/08/2014 của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, n hà ở tái định cư tại Dự án Khu chức năng đô thị Đại Mỗ, phường Đại Mỗ, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội;
- Công văn số 6574/VP-XDGT ngày 03/10/2014 của Văn phòng Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội về việc đầu tư xây dựng nhà ở xã hội tại Dự án Khu chức năng đô thị Đại Mỗ, Giai đoạn 1, phường Đại Mỗ, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội;
- Công văn số 10099/UBND-XDGT ngày 24/12/2014 của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội về việc đầu tư xây dựng nhà ở xã hội tại Dự án Khu chức năng đô thị Đại Mỗ, Giai đoạn 1, phường Đại Mỗ, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội;
- Quyết định số  4279/QĐ-UBND ngày 27/12/2014 của Ủy ban Nhân dân Quận Nam Từ Liêm về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết Khu chức năng đô thị Đại Mỗ tỷ lệ 1/500  – Tại lô đất ký hiệu HH-02;
- Quyết định số 833/QĐ-UBND ngày 13/02/2015 của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Xây dựng Khu chức năng đô thị Đại Mỗ - Giai đoạn 1” địa điểm: phường Đại Mỗ, quận Nam Từ Liêm;
- Thông báo  của Sở Xây dựng thành phố  Hà Nội  về việc bán nhà ở hình thành trong tương lai;
- Các văn bản khác của Dự án có liên quan;
- Tiến độ đầu tư, xây dựng Dự án.


1


II. NỘI DUNG CHI TIẾT
Hôm nay, ngày .... tháng .... năm 2016, tại Hà Nội, chúng tôi gồm:
BÊN BÁN:
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐỊA ỐC ALASKA
Địa chỉ  :  Tầng  1, Tòa  nhà  Việt Úc (V AS), Khu đô thị  Mỹ  Đình  1, Phường Cầu Diễn, Quận  Nam Từ  Liêm,  Thành  phố  Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại  :  043 556 2666 Fax: 043 556 2999
Giấy ĐKKD số  :  0104102038 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội đăng ký lần đầu ngày 12/08/2009, thay đổi lần thứ  13 ngày 15/08/2014
Số tài khoản  :  22210000610725 tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt
Nam (BIDV) – CN Thanh Xuân – Hà Nội
Mã số thuế  :  0104102038
Đại diện bởi  :  Bà Hương Trần Kiều Dung
Chức vụ  :  Chủ tịch Hội đồng Quản trị
(Sau đây gọi tắt là “Bên Bán”)


BÊN MUA: ÔNG/BÀ ….
Hộ khẩu thường trú  :  ….
Địa chỉ liên hệ  :  ….
Giấy CMND/Hộ chiếu số  :  ….  cấp ngày: ….
Nơi cấp  :  ….
Điện thoại di động  :  ….
Email  :
(Sau đây gọi tắt là “Bên Mua”)

2


XÉT RẰNG:
(i)  Bên Bán là Chủ đầu tư  Dự  án  Khu chức năng đô thị Đại Mỗ  -  Giai đoạn 1  tại phường Đại Mỗ, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội;
(ii)  Bên Mua đã tìm hiểu, xem xét kỹ các thông tin về Bên Bán, Dự  án và tiến độ thực hiện Dự án, hồ sơ về căn hộ tại Nhà Chung cư HH3 của Dự án;
(iii)  Bên Mua có nhu cầu mua căn hộ tại Nhà Chung cư HH3 Dự án do Bên Bán làm Chủ đầu tư.
Hai Bên đồng ý ký Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư này với các điều kiện và điều khoản dưới đây:

ĐIỀU 1.  GIẢI THÍCH TỪ NGỮ


Hai Bên thống nhất các định nghĩa và giải thích được áp dụng trong Hợp Đồng như sau:
1.1.  Định nghĩa
Ngoại trừ ngữ cảnh buộc phải giải thích khác, trong Hợp Đồng này, các từ và cụm từ viết hoa dưới đây được định nghĩa và/hoặc diễn giải như sau:
1.1.1.  “Ban Quản Trị”:  là tổ  chức gồm đại diện các chủ  sở  hữu, đại diện Chủ  Đầu Tư của Nhà Chung Cư  (hoặc một số  nhà chung cư theo quyết định của Chủ  Đầu Tư),  được thành lập và công nhận theo quy định của pháp luật và Bản Nội Quy;
1.1.2.  “Bản Nội Quy”: là bản nội quy quản lý, sử  dụng  Nhà Chung Cư  được quy định tại Phụ  lục  06  đính kèm theo Hợp Đồng và tất cả  các sửa đổi, bổ  sung được hội nghị Nhà Chung Cư thông qua trong quá trình qu ản lý, sử dụng nhà ở;
1.1.3.  “Bảo Hành Nhà  Ở”: là việc khắc phục, sửa chữa, thay thế  các hạng mục  quy định tại Điều 9.3  của Hợp Đồng khi bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi vận hành sử  dụng không bình thường mà không phải do lỗi của người sử  dụng Căn Hộ  gây ra trong thời gian bảo hành được quy định tại Hợp Đồng;
1.1.4.  “Bên” hoặc “Mỗi Bên”: được hiểu là một trong Các Bên tham gia ký k ết Hợp Đồng;
1.1.5.  “Bên Thứ Ba”: được hiểu là bất kỳ tổ chức, cá nhân nào không tham gia ký kết Hợp Đồng này;
1.1.6.  “Căn Hộ”: là  một căn hộ  được xây dựng theo cấu trúc khép kín theo thiết kế  đã được phê duyệt thuộc Nhà Chung Cư  HH3  do Bên Bán  đầu tư xây dựng với các đặc điểm được mô tả tại Điều 2, Phụ lục 01 và Phụ lục 02 của Hợp Đồng;
1.1.7.  “Cơ Quan Có Thẩm Quyền”: được hiểu là một hoặc  một số  cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép, phê duyệt, chấp thuận, xác nhận hoặc ban hành các giấy tờ  khác liên quan đến hoạt động của Bên  Bán  và/hoặc Bên  Mua  và Dự  Án; bao gồm nhưng không giới hạn các cơ quan sau:  Ủy ban nhân dân  các cấp, Sở  Kế  hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài Nguyên và Môi trường, Cục Thuế, v.v...;
1.1.8.  “Diện Tích Đất Sử  Dụng Chung”:  là  phần diện tích  đất được sử  dụng để  trồng cây xanh, mặt nước và làm đường giao thông thuộc khu đất thực hiện Dự Án;  

3


1.1.9.  “Diện Tích Sàn Xây Dựng Căn Hộ”: là diện tích được tính từ  tim tường bao, tường ngăn Căn Hộ, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong Căn Hộ;
1.1.10.  “Diện Tích Sử  Dụng Căn Hộ”: là diện tích sử  dụng riêng của Căn Hộ  được tính theo kích thước thông thủy gồm cả  phần diện tích  tường ngăn các phòng bên trong Căn Hộ  và diện tích ban công, lô gia (nếu có) gắn liền với Căn Hộ  đó; không tính tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ  thuật nằm bên trong Căn Hộ. Khi tính diện tích ban công thì tính  toàn bộ  diện tích sàn,
trường hợp ban công có phần diện tích tường chung thì tính từ  mép trong của tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn Hộ đã được phê duyệt;
1.1.11.  “Dự  Án”:  là dự  án  Khu chức năng đô thị  Đại Mỗ  -  Giai đoạn 1 tại phường Đại Mỗ, quận Nam Từ  Liêm, thành phố  Hà Nội  (trước đây là xã Đại Mỗ, huyện Từ  Liêm, thành phố  Hà Nội)  do Công ty Cổ  phần Đầu tư Địa  ốc Alaska làm chủ  đầu tư  theo văn  bản  số  4859/UBND-KH&ĐT ngày 25/06/2012 của  Ủy ban  nhân dân  thành phố Hà Nội về  việc chấp thuận đầu tư Dự  án Khu chức năng đô thị  Đại Mỗ  - Giai đoạn 1 tại xã Đại Mỗ, huyện Từ Liêm;
1.1.12.  “Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành  Nhà Chung Cư”: là đơn vị  thực hiện việc quản lý, vận hành  Nhà Chung Cư  sau khi  Nhà Chung Cư  được xây dựng  xong  và đưa vào sử dụng;
1.1.13.  “Giá Bán Căn Hộ”: là tổng số  tiền bán Căn Hộ  được xác định tại Điều  3.1  và Phụ lục 03 của Hợp Đồng;
1.1.14.  “Giấy Chứng Nhận”: là Giấy chứng nhận quyền sử  dụng đất, quyền sở  hữu nhà  ở và tài sản khác gắn liền với đất do Cơ Quan Có Thẩm Quyền  cấp cho Bên Mua theo quy định của pháp luật;
1.1.15.  “Hai Bên” hoặc “Các Bên”: được hiểu là Bên Bán và Bên Mua được quy định trong Hợp Đồng;
1.1.16.  “Hội Nghị  Nhà Chung Cư”: là hội nghị  có sự  tham gia của các đại diện chủ  sở  hữu và người sử  dụng Căn Hộ  thuộc Nhà Chung Cư  hoặc một số  nhà chung cư  thuộc Dự Án theo quy định tại Bản Nội Quy;
1.1.17.  “Hợp Đồng”: là hợp đồng mua bán căn hộ chung cư này và toàn bộ các phụ lục đính kèm cũng như mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản đối với Hợp Đồng do Các Bên lập và ký kết trong quá trình thực hiện Hợp Đồng này;
1.1.18.  “Khu Chức Năng Căn Hộ”: được xác định từ tầng 5 trở lên của Nhà Chung Cư;
1.1.19.  “Khu Chức Năng Thương Mại, Dịch Vụ”: gồm tầng 1, 2, 3 và 4 của Nhà Chung Cư;
1.1.20.  “Kinh Phí Bảo Trì  Phần Sở  Hữu Chung”:  là khoản tiền  02%  giá trị  Căn Hộ  mà Bên Mua  có nghĩa vụ  phải nộp  theo  quy định tại Điều  1.4.1  Phụ  lục 03 của Hợp Đồng này;

4


1.1.21.  “Kinh Phí Bảo Trì”: khoản tiền 02% mà Các Bên quy định tại Điều  20.2.2  (ii)  có nghĩa vụ  phải đóng góp  để  bảo trì  Phần  Sở  Hữu  Chung  Nhà Chung Cư  (trừ  Khu Chức Năng Thương Mại, Dịch Vụ) và một phần Phần Sở Hữu Chung Thuộc Dự Án;
1.1.22.  “Ngày Bàn Giao Căn Hộ”: được hiểu là ngày trong thông báo bằng văn bản mà Bên Bán bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua được quy định tại Điều 8 Hợp Đồng;
1.1.23.  “Ngày Làm Việc”: được hiểu và giải thích theo quy định của Bộ  luật Lao động, không bao gồm các ngày nghỉ, ngày lễ, ngày Tết, thứ  Bảy, Chủ  nhật và các ngày khác theo quy định của Cơ Quan Có Thẩm Quyền;
1.1.24.  “Phần Sở  Hữu Chung Thuộc Dự  Án”: là phần diện tích và các thiết bị  thuộc sở hữu và sử  dụng chung cho toàn thể  Dự  Án được  Các  Bên  thỏa thuận cụ  thể  tại Điều 11.4 của Hợp Đồng;
1.1.25.   “Phần Sở  Hữu Chung  Nhà Chung Cư”: là phần diện tích và các thiết bị  thuộc sở hữu và sử dụng chung trong Nhà Chung Cư theo quy định của pháp luật và được Các Bên thỏa thuận cụ thể tại Điều 11.3 của Hợp Đồng;
1.1.26.  “Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán”: là phần diện tích trong  Nhà Chung Cư  nhưng Bên Bán không bán mà giữ  lại để  sử  dụng hoặc kinh doanh và Bên Bán cũng không phân bổ giá trị phần diện tích thuộc sở hữu riêng này vào Giá Bán Căn Hộ;
1.1.27.  “Phần Sở  Hữu Riêng Của Bên Mua”: là phần Diện Tích Sử  Dụng Căn Hộ  và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với Căn Hộ được quy định tại Điều 11.1 của Hợp Đồng này;
1.1.28.  “Sự  Kiện Bất Khả  Kháng”: là sự  kiện xảy ra một cách khách quan mà M ỗi Bên hoặc Các Bên  trong Hợp Đồng không thể  lường trước được và không thể  khắc phục được để  thực hiện các nghĩa vụ  của mình theo Hợp Đồng, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả  năng cho phép. Các trường  hợp  được coi là Sự  Kiện Bất Khả Kháng được Các Bên nhất trí thỏa thuận cụ thể tại Điều 14.1 của Hợp Đồng;
1.1.29.  “Nhà Chung Cư”: là toàn bộ  tòa  nhà chung cư  ký hiệu  [HH3]  cao  34  (ba mươi tư) tầng  (trong đó có một tầng kỹ  thuật)  và  01  tầng hầm thuộc Dự  Án bao  gồm các căn hộ, diện tích kinh doanh, thương mại, phòng chức năng cộng đồng, kỹ  thuật, tầng hầm theo thiết kế được phê duyệt của Dự Án;
1.1.30.  “Tòa Nhà HH02”: là toàn bộ tòa nhà chung cư cao  29 (hai chín tầng) tầng (trong đó có một tầng kỹ thuật) và 01 tầng hầm (tầng hầm chung với Nhà Chung Cư) thuộc Dự Án bao gồm các căn hộ, diện tích để xe máy và khu kỹ thuật, tầng kỹ thuật theo thiết kế được phê duyệt của Dự Án;

 

1.2.  Giải thích
Trong Hợp Đồng, trừ khi ngữ cảnh yêu cầu khác đi:

5


1.2.1.  Bất cứ  từ  ngữ  nào không được định nghĩa riêng, cụ  thể  trong Hợp Đồng nhưng được định nghĩa bằng cách dẫn chiếu đến các điều khoản của Hợp Đồng thì sẽ  được hiểu như được quy định tại các điều khoản đó;
1.2.2.  Bất cứ  dẫn  chiếu nào đến các điều khoản do Pháp Luật quy định sẽ  bao gồm cả những quy định đó được sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành lại, tuỳ từng thời điểm;
1.2.3.  Bất cứ  dẫn chiếu nào đến bất cứ  tài liệu nào thuộc Hợp Đồng sẽ  bao gồm tài liệu đó được sửa đổi, bổ sung tuỳ từng thời điểm;
1.2.4.  Các tiêu đề  chỉ  để  nhằm cho việc tiện theo dõi và sẽ  không  ảnh hưởng đến nội dung và ý nghĩa của các điều khoản của Hợp Đồng;
1.2.5.  Mọi từ ngữ, thuật ngữ đã được định nghĩa nếu được sử dụng bất cứ khi nào trong bất kỳ ngữ cảnh nào khác của Hợp Đồng sẽ được hiểu theo sự định nghĩa đó;
1.2.6.  Trong trường hợp một Bên có từ hai người (tổ chức hoặc cá nhân) trở lên thì mọi dẫn chiếu đến Bên  đó  trong Hợp  Đồng này có nghĩa là từng người trong số  họ. Mọi nghĩa vụ  và trách nhiệm của Bên đó theo Hợp Đồng này đều là nghĩa vụ  liên đới  của tất cả người thuộc Bên đó, Bên  còn lại không có nghĩa vụ phải xác định nghĩa vụ của từng người thuộc Bên đó  nhưng Bên còn lại  có thể  yêu cầu từng người thuộc Bên đó thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng.

ĐIỀU 2.  ĐẶC ĐIỂM CỦA CĂN HỘ MUA BÁN


Bên Bán đồng ý bán và Bên Mua đồng ý mua Căn Hộ số  ….-….  tại tầng  …..  Nhà Chung cư  HH3  thuộc Dự Án với các chi tiết quy định tại Phụ  lục  01, Phụ lục 02  Hợp Đồng này.

ĐIỀU 3.  GIÁ BÁN CĂN HỘ, KINH PHÍ BẢO TRÌ  PHẦN SỞ  HỮU CHUNG ,

PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN
3.1.  Giá Bán Căn Hộ
Giá Bán Căn Hộ là: ….. VNĐ (Bằng chữ: …..).
Giá Bán Căn Hộ được quy định chi tiết tại Điều 1 Phụ lục 03 của Hợp Đồng.

3.2.  Phương thức thanh toán
-  Thanh toán bằng Đồng Việt Nam (VNĐ), trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyể n khoản vào tài khoản của Bên Bán theo thông tin ghi ở phần đầu của Hợp Đồng  hoặc theo phương thức và nội dung Bên Bán thông báo tùy t ừng thời điểm.
-  Thời điểm xác định Bên Mua đã thanh toán tiền là thời điểm Bên Bán xuất phiếu thu về khoản tiền đã nhận thanh toán của Bên Mua hoặc số tiền chuyển khoản đã ghi có vào tài khoản của Bên Bán.
3.3.  Thời hạn thanh toán
3.3.1.  Thời hạn thanh toán Giá Bán Căn Hộ được quy định tại Điều 2 Phụ  lục  03 của Hợp Đồng.

6

3.3.2.  Thời hạn thanh toán Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung: được thực hiện theo quy định tại Điều 2.3 Phụ lục 03 của Hợp Đồng.

ĐIỀU 4.  CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH NHÀ Ở

4.1.  Bên Bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình Nhà Chung Cư, trong đó có Căn Hộ nêu tại Điều 2 và Phụ  lục 01 của Hợp Đồng theo đúng thiết kế  đã được phê duyệt và sử  dụng đúng (hoặc tương đương) các vật liệu xây dựng Căn Hộ  mà Hai Bên đã cam
kết trong Phụ lục 02 Hợp Đồng và các quy định khác tại Hợp Đồng.
4.2.  Tiến độ  xây dựng: Hai  Bên  thống nhất Bên Bán có trách nhi ệm thực hiện việc  xây dựng Nhà Chung Cư theo đúng tiến độ thỏa thuận dưới đây:
4.2.1.  Giai đoạn 1: Thi công đến tầng 03;
4.2.2.  Giai đoạn 2: Thi công xong phần thô;
4.2.3.  Giai đoạn 3: Bàn giao.
4.3.  Bên Bán phải thực hiện xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở tại khu  Nhà Chung Cư  của Bên Mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung, tiến độ Dự Án đã được phê duyệt và bảo đảm chất lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do Nhà nước quy định.
4.4.  Bên Bán phải  hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu của Bên Mua tại khu  Nhà Chung Cư  theo nội dung Dự Án và tiến độ đã được phê duyệt trước ngày Bên Bán bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua, bao gồm: hệ thống đường giao thông; hệ thống điện  chiếu sáng công cộng, điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, nước thải.

ĐIỀU 5.  QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN

5.1.  Quyền của Bên Bán
5.1.1.  Yêu cầu Bên Mua thanh toán Giá Bán Căn Hộ,  Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung  và các khoản tiền khác phát sinh từ Hợp Đồng n ày  đầy đủ  và đúng  hạn theo quy định  tại Điều 3 và Phụ  lục  03 của Hợp Đồng và được tính thêm tiền lãi trong trường hợp Bên Mua chậm thanh toán theo tiến độ  thỏa thuận tại Điều 3 và Phụ  lục 03 của Hợp Đồng. Việc tính tiền lãi chậm thanh toán được  tính theo công thức tính lãi chậm thanh toán quy định tại Điều 12.1 của Hợp Đồng;
5.1.2.  Yêu cầu Bên Mua nhận bàn giao Căn Hộ theo thỏa thuận ghi trong Hợp Đồng;
5.1.3.  Được bảo lưu quyền sở  hữu Căn Hộ  và có quyền từ  chối bàn giao Căn Hộ  hoặc bàn giao bản chính Giấy Chứng Nhận cho  Bên Mua đến khi Bên Mua hoàn tất các nghĩa vụ thanh toán tiền đến hạn theo thỏa thuận trong Hợp Đồng;
5.1.4.  Trước khi Ban Quản Trị  thành lập, Bên Bán có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước  và các dịch vụ  tiện ích khác nếu: (1) Bên Mua (hoặc bên mua lại nhà  ở  hoặc bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng này từ  Bên Mua) không thanh toán  đầy đủ, đúng hạn chi phí quản lý vận hành  Nhà Chung Cư; hoặc (2) Bên

7

Mua vi phạm Điều 23 Quy chế  quản lý sử  dụng nhà chung cư do Bộ  Xây dựng ban hành kèm theo Quyết định 08/2008/QĐ-BXD ngày 28/5/2008 (hoặc văn bản sửa đổi, bổ  sung, thay thế  của Cơ Quan Có Thẩm Quyền); hoặc (3) Bên Mua vi phạm Điều 7 của Bản Nội Quy  và không khắc phục các vi phạm đó trong vòng 03 (ba) Ngày Làm Việc, sau khi  nhận được  thông báo bằng văn bản  của Bên Bán  về  việc vi phạm của Bên Mua và/hoặc hình thức xử  lý việc vi phạm của Bên Mua mà Bên Mua không khắc phục các vi phạm đó;
5.1.5.  Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng  Nhà Chung Cư  có  giá trị  chất lượng tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng; trường hợp thay đổi trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện bên trong Căn Hộ thì phải có sự thỏa thuận của Bên Mua;
5.1.6.  Thực hiện các quyền và trách nhiệm của Ban Quản Trị trong thời gian chưa thành lập Ban Quản Trị; ban hành Bản Nội Quy; thành lập Ban Quản Trị; lựa chọn và ký  hợp đồng  với Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Nhà Chung Cư để  quản lý vận hành Nhà Chung Cư  kể  từ  khi đưa Nhà Chung Cư  vào sử  dụng cho đến khi Ban Quản Trị được thành lập;
5.1.7.  Đơn phương chấm dứt Hợp Đồng theo thỏa thuận tại Điều 15 của Hợp Đồng;
5.1.8.  Yêu cầu Bên Mua nộp phạt vi phạm Hợp Đồng  và/hoặc bồi thường thiệt hại khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt  và/hoặc phải bồi thường trong Hợp Đồng hoặc theo quyết định của Cơ Quan Có Thẩm Quyền;
5.1.9.  Các quyền khác theo quy định của pháp luật và thoả thuận trong Hợp Đồng.
5.2.  Nghĩa vụ của Bên Bán
5.2.1.  Cung cấp cho Bên Mua các thông tin chính xác v ề  quy hoạch chi tiết, thiết kế  Nhà Chung Cư và thiết kế Căn Hộ đã được phê duyệt;
5.2.2.  Xây dựng nhà  ở  và các công trình hạ  tầng theo đúng quy hoạch, nội dung hồ  sơ Dự Án và tiến độ  đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao thì Bên Mua có thể  sử  dụng và sinh hoạt bình thường;
5.2.3.  Bảo quản Căn Hộ  trong thời gian chưa  bàn giao cho Bên Mua  phù hợp với  điều kiện quy định tại Hợp Đồng này; thực hiện bảo hành Căn Hộ  và Nhà Chung Cư  theo quy định tại Điều 9 của Hợp Đồng;
5.2.4.  Bàn giao Căn Hộ, Giấy Chứng Nhận và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến Căn Hộ mua bán cho Bên Mua theo đúng thời hạn thỏa thuận trong Hợp Đồng  sau khi Bên Mua đã hoàn thành nghĩa vụ đến hạn cho Bên Bán;
5.2.5.  Nộp tiền sử  dụng đất và các khoản thuế, phí, lệ  phí khác liên quan đến việc bán Căn Hộ theo quy định của pháp luật và Hợp Đồng này;
5.2.6.  Trong thời hạn 50  (năm mươi)  ngày kể  từ  ngày bàn giao Căn Hộ  cho Bên Mua theo quy định tại Hợp Đồng này, Bên Bán  phải làm  thủ  tục đề  nghị  Cơ Quan Có Thẩm Quyền  cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua  nếu Bên Mua đã cung cấp đầy đủ  hồ  sơ,

8

tài liệu  có liên quan, trừ  trường hợp  Bên  Mua tự  nguyện làm thủ  tục đề  nghị  cấp Giấy Chứng Nhận. Trong trường hợp này, Bên Bán sẽ có văn bản thông báo cho Bên Mua về  việc nộp các giấy tờ  liên quan để  Bên Bán làm thủ  tục đề  nghị  cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua.
Trong thời hạn  30 ngày  (ba mươi)  kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Bán mà Bên Mua không nộp đầy đủ các giấy tờ theo thông báo thì coi như Bên Mua tự nguyện đi làm thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận và có nghĩa vụ thanh toán như trường hợp Bên Mua  đã được cấp Giấy Chứng Nhận. Khi đó, Bên Mua có nghĩa vụ thanh toán cho Bên Bán (các) khoản thanh toán còn lại (nếu có) trong trường hợp pháp luật quy định việc thanh toán (các) khoản đó chỉ diễn ra khi Bên Mua nhận được Giấy Chứng Nhận và/hoặc các quy định tương tự liên quan đến việc cấp Giấy Chứng Nhận. Khi Bên Mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy Chứng Nhận  và đã hoàn thành nghĩa vụ đến hạn theo quy định tại Hợp Đồng này   thì Bên Bán phải hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý về Căn Hộ cho Bên Mua ;
5.2.7.    Tổ chức Hội Nghị Nhà Chung Cư lần đầu; thực hiện các nhiệm vụ của Ban Quản Trị khi Ban Quản Trị chưa được thành lập;
5.2.8.    Nộp phạt vi phạm Hợp Đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Mua khi vi ph ạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường trong  Hợp Đồng hoặc theo quyết định của Cơ Quan Có Thẩm Quyền;
5.2.9.    Chuyển toàn bộ  kinh phí bảo trì đã thu  trực tiếp  của Bên Mua vào tài khoản  kinh phí bảo trì  tại ngân hàng và giao cho Ban Qu ản  Trị  theo đúng thỏa thuận tại Điều 1.4  và
2.2 Phụ Lục 03 của Hợp Đồng;
5.2.10.  Không sử dụng sai mục đích nguồn vốn huy động hoặc tiền mua Căn Hộ trả trước;
5.2.11.  Có nghĩa vụ  cung cấp thông tin về  tiến độ  đầu tư xây dựng, việc sử  dụng tiền  ứng trước và tạo điều kiện để Bên Mua kiểm tra thực tế việc xây dựng Căn Hộ;
5.2.12. Có trách nhiệm ký hợp đồng bảo lãnh nghĩa vụ tài chính của Bên Bán đối với Bên Mua khi Bên Bán không bàn giao Căn Hộ  theo đúng tiến độ  đã cam kết theo quy định tại Hợp Đồng này với ngân hàng thuộc danh sách do Ngân hàng nhà nước công bố;
5.2.13.    Các nghĩa vụ khác quy định của pháp luật và thỏa thuận trong Hợp Đồng.

ĐIỀU 6.  QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA

6.1.  Quyền của Bên Mua
6.1.1.  Nhận bàn giao Căn Hộ và hồ sơ Căn Hộ theo đúng thỏa thuận trong Hợp Đồng này;
6.1.2.  Được sử  dụng  [02]  chỗ  để  xe máy trong bãi đỗ  xe của  Nhà Chung Cư  theo thiết kế được phê duyệt và theo sắp xếp và quy định của Bên Bán/Bên Thứ  Ba do Bên Bán chỉ  định (khi Ban Quản Trị  chưa thành lập)  hoặc Ban Quản Trị  (sau khi được thành lập) sau khi hoàn tất thủ tục nhận bàn giao Căn Hộ theo quy định tại Điều 8 của Hợp

9

Đồng. Thanh toán phí trông gi ữ  xe theo quy định của Bên Bán phù hợp với quy định của pháp luật.
6.1.3.  Yêu cầu Bên Bán làm thủ  tục đề  nghị  cấp Giấy Chứng Nhận theo quy định của pháp luật  sau khi đã  hoàn thành  việc thanh toán theo tiến độ  quy định tại Hợp đồng này, trừ  trường hợp Bên Mua tự  nguyện thực hiện thủ  tục này theo thỏa thuận tại Điều 5.2.6 của Hợp Đồng;
6.1.4.  Được toàn quyền sở  hữu, sử  dụng và thực hiện các giao dịch đối với Căn Hộ  đã mua theo quy định của pháp luật, đồng thời được sử  dụng các dịch vụ  hạ  tầng do doanh nghiệp dịch vụ  cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên Bán sau khi nhận bàn giao Căn Hộ  theo quy định về  sử  dụng các dịch vụ  hạ  tầng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ;
6.1.5.  Nhận Giấy Chứng Nhận sau khi đã thanh toán đủ  100% tiền mua Căn Hộ, các khoản phạt, bồi thường thiệt hại  (nếu có) và các loại thuế, phí, lệ  phí liên quan đến Căn Hộ theo thỏa thuận trong Hợp Đồng và theo quy định của pháp luật;
6.1.6.  Yêu cầu Bên Bán hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ  tầng kỹ  thuật và hạ tầng xã hội theo đúng nội dung, tiến độ Dự Án đã được phê duyệt;
6.1.7.  Có quyền từ chối nhận bàn giao Căn Hộ nếu:
(i)  Bên Bán không hoàn thành việc xây dựng và đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu, bình thường của Bên Mua theo đúng thỏa thuận tại Điều 4.4 của Hợp Đồng; hoặc
(ii)  Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế nhỏ hơn/lớn hơn từ 05% (năm phần trăm) trở lên so với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi trong Hợp Đồng . Việc từ chối nhận bàn giao Căn Hộ trong các trường hợp này không bị coi là vi phạm các điều kiện bàn giao Căn Hộ của Bên Mua đối với Bên Bán;
6.1.8.  Yêu cầu Bên Bán  tổ  chức Hội Nghị  Nhà Chung Cư  lần đầu để  thành lập Ban Quản Trị  nơi có Căn Hộ  khi có đủ  điều kiện thành lập Ban Quản Trị  theo quy định  của pháp luật và Hợp Đồng;
6.1.9.  Trường hợp Bên Mua là cá nhân nước ngoài, Bên Mua được sở  hữu Căn Hộ  với thời hạn tối đa 50 (năm mươi) năm kể từ ngày được cấp Giấy Chứng Nhận và có thể được gia hạn thêm (thời hạn sở  hữu Căn Hộ  sẽ  theo thời hạn được ghi nhận tại Giấy Chứng Nhận và quy định của pháp luật), trừ  khi Pháp Luật và/hoặc Cơ Quan Có Thẩm Quyền có quy định khác;
6.1.10.  Trường hợp Bên Mua là cá nhân nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam hoặc kết hôn với người Việt Nam định cư  ở  nước ngoài thì được sở  hữu Căn Hộ  ổn định, lâu dài và có các quyền của chủ  sở  hữu Căn Hộ  như công dân Việt Nam trừ  khi Pháp Luật và/hoặc Cơ Quan Có Thẩm Quyền có quy định khác;

10

6.1.11.  Trường hợp Bên Mua là tổ  chức nước ngoài được mua và sở  hữu  Căn Hộ  tại Việt Nam thì được sở  hữu  Căn Hộ  tối đa không vượt quá thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận đầu tư (và/hoặc giấy tờ  khác được cấp bởi Cơ Quan Có Thẩm Quyền theo quy định của Pháp Luật) cấp cho tổ  chức đó, bao gồm cả  thời gian được gia hạn thêm; thời hạn sở hữu Căn Hộ được tính từ ngày tổ chức được cấp Giấy Chứng Nhận;
6.1.12. Bên Mua được quyền sử  dụng chung đối với thửa đất xây dựng Tòa Nhà trong thời gian được sở  hữu Căn  Hộ  tại Việt Nam trừ  trường hợp Pháp Luật và/hoặc Cơ Quan Có Thẩm Quyền có quy định khác;
6.1.13.  Các quyền khác quy định của pháp luật và thoả thuận trong Hợp Đồng.
6.2.  Nghĩa vụ của Bên Mua
6.2.1.  Thanh toán đầy đủ  và đúng hạn số  tiền mua Căn Hộ,  Kinh Phí Bảo Trì  Phần Sở  Hữu Chung và các khoản tiền khác phát sinh theo quy định của Hợp Đồng;
6.2.2.  Nhận bàn giao Căn Hộ theo thỏa thuận trong Hợp Đồng;
6.2.3.  Kể  từ  Ngày Bàn Giao Căn Hộ, Bên Mua hoàn toàn ch ịu trách nhiệm đối với Căn Hộ đã mua (trừ các trường hợp thuộc trách nhiệm bảo đảm tính pháp lý và việc bảo hành Căn Hộ  của Bên Bán  theo quy định pháp luật) và tự  chịu trách nhiệm về  việc mua, duy trì các hợp đồng bảo hiểm cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến Căn Hộ  và bảo hiểm trách nhiệm dân sự  phù hợp với quy định của pháp luật, kể  cả trường hợp Bên Mua chưa sử dụng Căn Hộ;
6.2.4.  Kể  từ  Ngày Bàn Giao Căn Hộ, kể  cả  trường hợp Bên Mua chưa sử  dụng Căn Hộ  thì Căn Hộ  sẽ  được quản lý và bảo trì theo Bản Nội Quy và Bên Mua ph ải tuân thủ  các quy định được nêu trong Bản Nội Quy;
6.2.5.  Thanh toán các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật mà Bên Mua phải nộp như thỏa thuận tại Điều 7 của Hợp Đồng;
6.2.6.  Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc... và các khoản thuế, phí, lệ  phí khác phát sinh  theo  nhu cầu sử dụng  và số  lượng sử  dụng thực tế  của Bên Mua. Bên Mua có trách nhiệm thanh toán các chi phí sử  dụng dịch vụ  phát sinh phụ  trội như điện, nước và các chi phí khác. Ngoài Kinh Phí Bảo Trì  Phần Sở  Hữu Chung  quy định tại Điều  1.4.1  Phụ  lục  03  của Hợp Đồng, trường hợp  kinh  phí  bảo  trì  phần  sở  hữu  chung  của Khu Chức Năng Căn Hộ, Phần Sở  Hữu Chung Nhà Chung Cư  và  Phần Sở  Hữu Chung  Khác  Thuộc  Nhà Chung Cư không đủ để thực hiện bảo trì thì Bên Mua có nghĩa vụ đóng góp thêm kinh phí bảo trì theo quy định tại Điều 1.4.2 Phụ lục 03 của Hợp Đồng này;
6.2.7.  Thanh toán phí quản lý vận hành  Nhà Chung Cư  quy định tại Điều  11.5  của Hợp Đồng  và các chi phí khác  theo thỏa thuận  tại Hợp Đồng này , kể  cả  trường hợp Bên Mua không sử dụng Căn Hộ;

11

6.2.8.  Chấp hành các quy định của Quy chế quản lý sử  dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản Nội Quy đính kèm theo Hợp Đồng;
6.2.9.  Tạo điều kiện thuận lợi cho Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Nhà Chung Cư trong việc bảo trì, quản lý vận hành Nhà Chung Cư;
6.2.10.  Sử  dụng Căn Hộ  đúng mục đích theo quy định của Luật Nhà  ở  và theo thỏa thuận trong Hợp Đồng;
6.2.11.  Nộp phạt vi phạm Hợp Đồng  và bồi thường thiệt hại cho Bên Bán khi vi ph ạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt  và/hoặc bồi thường theo quy định trong Hợp Đồng hoặc theo quyết định của Cơ Quan Có Thẩm Quyền;
6.2.12.  Thực hiện các nghĩa vụ  khác theo quyết định của Cơ Quan Có Thẩm Quyền  khi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng Nhà Chung Cư;
6.2.13.  Trường hợp Bên Mua chuyển nhượng lại Hợp Đồng, bán lại Căn Hộ cho Bên Thứ Ba theo quy định của pháp luật thì  Bên Mua có nghĩa vụ  thông báo, giải thích cho  Bên Thứ Ba và yêu cầu Bên Thứ Ba kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ liên quan của Bên Mua trong Hợp Đồng và các Phụ  lục  kèm theo Hợp Đồng này. Bên Mua xác nhận điều khoản kế  thừa này là một phần không thể  tách rời với thỏa thuận chuyển nhượng Hợp Đồng, bán lại Căn Hộ;
6.2.14.  Bên Mua xác nhận nếu  Bên Mua  thế  chấp  Hợp Đồng và/hoặc  quyền và nghĩa vụ  của Bên Mua phát sinh từ  Hợp Đồng và/hoặc tài sản phát sinh từ  Hợp Đồng  thì đó là thỏa thuận giữa Bên Mua với tổ chức tín dụng, và hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp và các văn bản khác có liên quan đến việc vay  tín dụng, thế  chấp  có giá trị  ưu tiên thấp hơn và không thể  trái  với  các  văn bản, tài liệu thỏa thuận theo Hợp Đồng, các Phụ  lục Hợp Đồng này và những văn bản khác liên quan giữa Bên Mua và Bên Bán;
6.2.15.  Bên Mua cam kết và đảm bảo: Số  tiền Bên Mua dùng để  mua Căn Hộ  là hợp pháp, hợp lệ  và thuộc quyền sở  hữu trọn vẹn của Bên Mua. Nếu số  tiền Bên Mua dùng để mua Căn Hộ  không đảm bảo quy định này thì khoản tiền đó của Bên Mua không đảm bảo việc thanh toán cho Bên Bán, do đó, Bên Mua đ ồng ý rằng  nếu  số  tiền Bên Mua dùng để  mua Căn Hộ  bị  Cơ Quan Có Thẩm Quyền thu hồi và Bên Mua không bù đắp lại số tiền này cho Bên Bán trong thời hạn thanh toán quy định tại Hợp Đồng hoặc trong thời hạn Bên Bán yêu cầu  thì Bên Bán được quyền chấm dứt Hợp Đồng. Trong trường hợp này, Bên  Mua phải bồi thường thiệt hại, chịu phạt chấm dứt Hợp Đồng theo Điều 15.4 của Hợp Đồng (nếu có);
6.2.16.  Việc hoàn thành nghĩa vụ  về  cung cấp thông tin, giấy tờ  và tài liệu cũng như việc thực hiện (các) thủ  tục để  được  cấp Giấy Chứng Nhận hoặc xử  lý (các) mâu thuẫn, tranh chấp liên quan tới đồng sở  hữu tiền mua Căn Hộ  là trách nhiệm riêng của Bên Mua. Điều này không liên quan hoặc làm  ảnh hưởng tới Bên Bán, không phải là cơ sở để thay đổi, chấm dứt và/hoặc hủy bỏ Hợp Đồng;

12

6.2.17.  Nếu bản gốc Hợp Đồng, các Phụ  lục, tài liệu thanh toán do Bên Bán chứng nhận  bị thất lạc,  bị  hỏng  thì  Bên Mua  chỉ  được Bên Bán cấp lại bản sao đối với những giấy tờ đó (phù hợp với quy định của pháp luật) để Bên Mua lưu giữ, thực hiện các quyền và nghĩa  vụ  của mình theo Hợp Đồng. Nếu Bên Mua gian dối để  thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật thì Bên Mua tự chịu trách nhiệm dân sự, hành chính, hình s ự và trách nhiệm khác  trước các Cơ Quan Có Thẩm Quyền  và/hoặc những bên chịu thiệt hại do hành vi vi phạm pháp luật của Bên Mua gây ra;
6.2.18.  Yêu cầu Bên Bán cung cấp thông tin hợp lý về tiến độ đầu tư xây dựng, việc sử dụng tiền ứng trước và kiểm tra thực tế việc xây dựng Căn Hộ;

 

6.2.19.  Trừ  trường hợp Hợp Đồng và pháp luật có quy định khác, nếu Bên Mua (chủ  sở  hữu Căn Hộ)  là cá nhân nước ngoài thì Bên Mua được cho thuê Căn Hộ  theo quy định của pháp luật nhưng trước khi cho thuê Căn Hộ, Bên Mua phải có văn bản thông báo về  việc cho thuê Căn Hộ  với cơ quan quản lý nhà  ở  cấp huyện nơi có Căn Hộ  theo quy định của Bộ  trưởng Bộ  Xây dựng Việt Nam (và/hoặc quy định của pháp luật) và phải nộp thuế từ hoạt động cho thuê Căn Hộ này theo quy định của pháp luật.
6.2.20.  Trường hợp Bên Mua (chủ  sở  hữu Căn Hộ) là cá nhân nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam hoặc kết hôn với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì có nghĩa vụ của chủ sở hữu Căn Hộ như công dân Việt Nam. Đối với chủ  sở  hữu Căn Hộ  là tổ  chức nước ngoài thì chỉ  được sử  dụng Căn Hộ  để bố  trí cho những người làm việc tại tổ  chức đó  ở, không được dùng Căn Hộ  để  cho thuê, làm văn phòng hoặc sử dụng vào mục đích khác.

 

6.2.21.  Các nghĩa vụ  khác theo quy định pháp luật và thỏa thuận của Các Bên trong Hợp Đồng.

ĐIỀU 7.  THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ LIÊN QUAN

7.1.  Trong vòng 07 (bảy) ngày kể  từ  ngày Bên Bán yêu cầu kèm theo thông báo thanh toán của cơ quan có thẩm quyền,  Bên Mua phải thanh toán lệ  phí trước bạ, các loại thuế, lệ  phí và các loại phí có liên quan đến việc cấp Giấy Chứng Nhận theo quy định của pháp luật khi Bên Bán làm thủ  tục cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua và trong quá trình sở hữu, sử dụng Căn Hộ kể từ thời điểm nhận bàn giao Căn Hộ.
7.2.  Bên Mua có trách nhiệm nộp thuế  và các loại lệ  phí, chi phí (nếu có) theo quy định cho Nhà nước khi thực hiện bán Căn Hộ  đã mua cho người khác; nộp thuế  và các loại lệ phí, chi phí khác theo quy định tại Hợp Đồng này .
7.3.  Hai Bên thống nhất kể từ Ngày Bàn Giao Căn Hộ và trong suốt thời hạn sở hữu, sử dụng Căn Hộ đã mua,  Bên Mua phải nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định  của pháp luật  hiện hành, thanh toán phí quản lý vận hành Nhà Chung Cư hàng tháng và các loại phí dịch vụ khác  (bao gồm cả phụ trội, nếu có)  do việc sử dụng các tiện ích như: điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp... cho các nhà cung cấp dịch vụ  và thanh

13

toán các khoản phí, chi phí khác theo quy định tại Bản Nội Quy và Hợp Đồng này.
7.4.  Bên Bán có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ  tài chính thuộc trách nhiệm của Bên Bán cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
7.5.  Nếu thuế  và các loại lệ  phí, chi phí thuộc về  nghĩa vụ  của Bên Mua nhưng được Bên Mua đề  nghị  và Bên Bán chấp nhận thanh toán qua Bên Bán (phù hợp với quy định của pháp luật) thì Bên Mua có nghĩa v ụ  thanh toán các khoản thuế, phí và lệ  phí cho Bên Bán trong thời hạn Bên Bán yêu cầu.
7.6.  Các thỏa thuận khác theo quy định của pháp luật và Hợp Đồng này.

ĐIỀU 8.  GIAO NHẬN CĂN HỘ

8.1.  Điều kiện giao nhận Căn Hộ
8.1.1.  Điều kiện giao nhận Căn Hộ:
Các Bên thống nhất rằng, việc giao nhận Căn Hộ chỉ được tiến hành khi:
-  Bên Bán xây dựng xong Căn Hộ theo  thiết kế đã được phê duyệt   phù hợp với thỏa thuận tại Hợp Đồng này, sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu, thiết bị xây dựng mà Các Bên đã thỏa thuận theo Phụ Lục 02 Hợp Đồng, trừ trường hợp thỏa thuận tại Điều  5.1.5 của Hợp Đồng này;
-  Diện  tích  sử dụng Căn Hộ thực tế chênh lệch thấp hơn  05% (năm phần trăm) so với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ quy định tại Phụ Lục 01 Hợp Đồng này.
-  Bên Bán hoàn thành xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo tiến độ ghi trong  Dự  Án đã được phê duyệt,  bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực; trường hợp bàn giao  Căn  Hộ thô thì phải hoàn thiện toàn bộ phần mặt ngoài của Tòa Nhà Chung Cư đó;
-  Bên Mua đã thanh toán đủ Giá Bán Căn Hộ đến hạn thanh toán theo thỏa thuận trong Hợp Đồng,  Kinh Phí Bảo Trì  Phần Sở  Hữu Chung,  các khoản tiền khác nêu tại Điều 8.1.2 (i) của Hợp Đồng (nếu có).
8.1.2.  Hai Bên thống nhất trình tự và nội dung thực hiện giao nhận Căn Hộ như sau:
(i)  Bên Bán thông báo  giao nhận Căn Hộ  cho Bên  Mua trong đó bao gồm nhưng không giới hạn bởi các nội dung:
-  Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế khi bàn giao trong đó nêu rõ diện tích, tỷ lệ phần trăm chênh lệch so với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ tại Điều  1 và Điều 1.1 Phụ lục 01 của Hợp Đồng (nếu có);
-  Giá Bán Căn Hộ thực tế, trong đó nêu rõ giá trị thay đổi so với Giá Bán Căn Hộ đối với phần chênh lệch Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ (nếu có) và Kinh Phí Bảo Trì   Phần Sở Hữu Chung theo Điều 3 và Phụ lục 03 của Hợp Đồng;
-  Giá trị bồi thường thiệt hại, phạt theo Điều 12.1, 12.2 và 12.4 của Hợp Đồng (nếu có);
-  Tổng số tiền và thời hạn mà Bên Mua phải thanh toán cho Bên Bán trước khi nhận bàn giao Căn Hộ;

14

-  Thời gian và địa điểm giao nhận Căn Hộ;
-  Tiền phạt chậm nhận bàn giao Căn Hộ theo quy định tại Điều 12.3 của Hợp Đồng.
(ii)  Hai Bên  thông  báo cho nhau các khoản thanh toán và hoàn tất việc thanh toán (tối thiểu theo như thông báo tại Điều  8.1.2 (i) trên đây).
(iii)  Hai Bên tiến hành bàn giao Căn Hộ theo mẫu Biên  bản bàn giao Căn Hộ được quy định tại Phụ lục 05 Hợp Đồng, sau khi hoàn tất các khoản thanh toán được thông báo trên đây.
8.1.3.  Về thông báo giao nhận Căn Hộ
Bên Bán gửi cho Bên Mua thông báo bằng văn bản với nội dung theo Điều  8.1.2  (i) trên đây. Nếu Bên Mua không thể đến nhận Căn Hộ vào ngày được thông báo thì Bên Mua phải thông báo cho Bên Bán bằng văn bản chậm nhất là 07 ( bảy) ngày trước ngày dự kiến bàn giao Căn Hộ. Trong trường hợp Bên Mua có lý do chính đáng, Bên Bán sẽ gia hạn thời hạn giao nhận mới tối đa 02 ( hai) lần. Sau khoảng thời gian đã gia hạn này, trường hợp Bên Mua vẫn thực hiện không đúng thỏa thuận về việc nhận bàn giao Căn Hộ, Bên Mua phải thanh toán  tiền phạt do chậm nhận bàn giao  Căn Hộ theo quy  định tại Điều  12.3  của Hợp Đồng từ thời điểm bàn giao theo Thông báo của Bên Bán theo quy định tại Điều  8.1.2  (i) của Hợp Đồng. Các Bên thống nhất rằng, việc Bên  Bán  gia hạn thời hạn giao nhận Căn Hộ sẽ không làm thay đổi thời điểm thanh toán Giá Bán Căn Hộ quy định tại Điều 3 và Phụ  lục 03 của Hợp Đồng này.
8.1.4.  Về Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế khi bàn giao
(i)  Nếu  Diện tích  sử dụng  Căn Hộ khi bàn giao chênh lệch không vượt quá 01% (một phần trăm) so với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ nêu tại Điều 2 và Phụ  lục 01 của Hợp Đồng thì Các Bên đồng ý không điều chỉnh Giá Bán Căn Hộ quy định tại Điều 3 và Phụ lục 03 của Hợp Đồng.
(ii)  Nếu  Diện tích  sử dụng  Căn Hộ khi bàn giao vượt  quá 01% (một phần trăm) và nhỏ hơn 05% (năm phần trăm) so với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ nêu tại Điều 2 và Phụ lục  01 của Hợp Đồng thì Bên Mua phải thanh toán thêm cho Bên Bán giá trị tính theo công thức bằng Đơn giá 01  (một)  mét vuông quy định tại Phụ lục 03 Hợp Đồng này nhân với phần diện tích tăng thêm khi bàn giao so với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ nêu tại Điều 2 và Phụ lục 01 của Hợp Đồng này.
(iii)  Ngược lại, nếu  Diện tích  sử dụng  Căn Hộ  bàn giao thực tế thiếu hụt quá 01% (một phần trăm) nhưng chưa  thiếu hụt  đến 05% (năm phần trăm) so với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ nêu tại Điều 2 và Phụ lục 01 của Hợp Đồng thì Bên Bán phải hoàn lại cho Bên Mua giá trị tính theo công thức bằng Đơn giá 01 ( một) mét vuông quy định tại Phụ  lục  03 Hợp Đồng này nhân với phần diện tích thiếu hụt khi bàn giao so với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ nêu tại Điều 2 và Phụ lục 01 của Hợp Đồng này.

 

15

(iv)  Nếu tỷ lệ chênh lệch (lớn hơn hoặc nhỏ hơn) giữa diện tích bàn giao thực tế so với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ nêu tại Điều 2 và Phụ  lục  01 của Hợp Đồng từ 05% (năm phần trăm) trở lên thì Bên Mua có quyền: (1) thanh toán bổ sung hoặc được hoàn lại tiền theo quy định tại Điều  8.1.4  (ii) hoặc 8.1.4 (iii); (2) đề nghị được chuyển sang Căn Hộ có diện tích phù hợp với khả năng tài chính của mình  (nếu Dự Án còn căn hộ chung cư để bán); hoặc (3) đơn phương chấm dứt Hợp Đồng hoặc giải quyết theo sự thỏa thuận của Hai Bên.
Mọi việc kiểm tra, đối chiếu, đo đạc diện tích Căn Hộ phải thực hiện  tại  Ngày  Bàn Giao Căn Hộ. Nếu Bên Mua không thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu, đo đạc diện tích Căn Hộ thì Bên Mua được coi là đã đồng ý  với  diện tích thực tế khi bàn giao Căn Hộ được ghi nhận tại thông báo giao nhận Căn Hộ của Bên Bán và thực hiện các nghĩa vụ tương ứng theo quy định tại Điều 8.1.4 của Hợp Đồng.
8.1.5.  Về đối chiếu và hoàn tất việc thanh toán đến hạn
Bên Mua hoàn tất việc thanh toán những khoản nêu tại Điều  8.1.4  (ii), (iii) và (iv) của Hợp Đồng trong vòng 02 (hai) ngày kể từ ngày Các Bên lập biên bản về việc kiểm tra, đối chiếu đó nhưng  sẽ  không vượt quá  thời điểm Các Bên ký Biên bản bàn giao Căn Hộ.
8.1.6.  Về giao nhận Căn Hộ
(i)  Khi đến nhận bàn giao Căn Hộ, Bên Mua phải xuất trình cho Bên Bá n bản gốc Hợp Đồng, bản gốc các chứng từ thanh toán hợp lệ do ngân hàng hoặc Bên Bán phát hành chứng minh việc Bên Mua đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán tất cả các khoản theo Điều 8.1.2 (i) trên đây.
Khi Bên Mua đã xuất trình đầy đủ các hồ sơ, giấy tờ theo yêu cầu nói trên thì Bên Bán sẽ bàn giao Căn Hộ kèm theo hồ sơ có liên quan.
(ii)  Việc bàn giao Căn Hộ phải lập thành biên bản, có chữ ký xác nhận của cả Hai Bên theo  mẫu tại Phụ  lục  05  đính kèm Hợp Đồng. Trường hợp người đến nhận bàn giao không phải là người đứng tên trong Hợp Đồng, thì phải có uỷ quyền hợp pháp bằng văn bản của người đứng tên trong Hợp Đồng.
8.2.  Thời điểm bàn giao
8.2.1.  Bên Bán dự kiến bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua vào Quý IV năm 2017
8.2.2.  Các Bên thống nhất rằng,  thời gian bàn giao Căn Hộ  có thể  sớm hơn thời hạn quy định tại Điều  8.2.1  của Hợp Đồng theo thông báo của Bên Bán phù hợp với tiến độ xây dựng Căn Hộ và Nhà Chung Cư. Thời gian bàn giao Căn Hộ có thể được gia hạn tối đa  không  quá  90  (chín mươi) ngày kể  từ  sau  ngày cuối cùng của thời điểm dự kiến bàn giao Căn Hộ  cho Bên Mua nêu tại Điều  8.2.1  của Hợp Đồng. Việc chậm bàn giao phải được Bên Bán lập thành văn bản và gửi đến Bên Mua trong đó nêu rõ thời gian cũng như lý do ch ậm bàn giao Căn Hộ.

16

Trước Ngày Bàn Giao Căn Hộ 15 (mười lăm) ngày, Bên Bán phải gửi thông báo bằng văn bản cho Bên Mua về thời gian, địa điểm và thủ tục bàn giao Căn Hộ.
8.3.  Căn Hộ  được bàn giao cho Bên Mua phải theo đúng thiết kế  đã được duyệt; phải sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu, thiết bị  xây dựng mà Các Bên đã thỏa thuận theo Hợp Đồng, trừ  trường hợp thỏa thuận tại Điều 5.1.5  của Hợp Đồng.
8.4.  Vào Ngày Bàn Giao Căn Hộ  theo thông báo, Bên Mua ho ặc người được  ủy quyền hợp pháp phải đến kiểm tra tình trạng thực tế  Căn Hộ  so với thỏa thuận trong Hợp Đồng, cùng với đại diện của Bên Bán đo đạc lại diện tích sử  dụng thực tế  Căn Hộ  và ký vào biên bản bàn giao Căn Hộ. Trường hợp Bên Mua hoặc người được Bên Mua ủy quyền hợp pháp không đến nhận bàn giao Căn Hộ theo thông báo của Bên Bán.   Bên Bán, ngoài các quy định về phạt vi phạm khác đối với Bên Mua theo quy định  của Hợp Đồng này, tùy vào quyết định của mình, có quyền yêu cầu Bên Mua thanh toán khoản tiền phạt   chậm nhận bàn giao Căn Hộ theo quy định tại Điều 12.3 của Hợp Đồng.
8.5.  Trừ trường hợp Hợp Đồng hoặc pháp luật có quy định khác, kể từ thời điểm Hai Bên ký  Biên  bản bàn giao Căn Hộ, Bên Mua được toàn quyền sử  dụng Căn Hộ  và chịu mọi trách nhiệm có liên quan đến Căn Hộ, kể  cả  trường hợp Bên Mua có sử  dụng hay chưa sử dụng Căn Hộ này.

ĐIỀU 9.  BẢO HÀNH NHÀ Ở

9.1.  Bên Bán có trách nhiệm bảo hành Căn Hộ đã bán theo đúng quy định của pháp luật.
9.2.  Khi bàn giao Căn Hộ  cho Bên Mua, Bên Bán phải thông báo và cung cấp cho Bên Mua 01  (một)  bản sao biên bản nghiệm thu đưa công trình  Nhà Chung Cư  vào sử dụng theo quy định của pháp luật xây dựng để  Các  Bên xác định thời điểm Bảo Hành Nhà Ở.
9.3.  Nội dung  Bảo Hành bao gồm: sửa chữa, khắc phục các hư hỏng về  khung, dầm, cột, trần,  sàn, mái, tường,  sân thượng, cầu thang bộ,  các phần  ốp, lát, trát;  hệ  thống  cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, bể  nước và hệ  thống cấp nước sinh hoạt,  bể  phốt và hệ  thống  thoát nước thải,  chất thải sinh hoạt do Bên Bán thi công và l ắp đặt cho Bên Mua; khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, nứt, sụt Căn Hộ/ Tòa nhà. Đối với các thiết bị  khác gắn với  Căn Hộ  thì Bên Bán thực hiện bảo hành  sửa chữa, thay thế theo thời hạn quy định của nhà sản xuất.
9.4.  Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành Căn Hộ  bằng cách thay thế  hoặc sửa chữa các điểm bị  khuyết tật hoặc thay thế  các đồ  vật cùng loại có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn. Việc bảo hành bằng cách thay thế  hoặc sửa chữa do Bên Bán hoặc Bên được Bên Bán ủy quyền thực hiện.

17

9.5.  Bên Mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên Bán khi Căn Hộ  có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành nếu còn thời hạn bảo hành theo quy định tại Điều 9.6 của  Hợp Đồng này  trong vòng 03 (ba) ngày kể  từ  ngày Bên Mua phát hiện các hư hỏng thuộc diện được bảo hành và Bên Mua phải áp dụng các biện pháp cần thiết và hợp lý nhằm hạn chế thiệt hại đến mức tối đa. Trường hợp Bên Mua không thực hiện
nghĩa vụ  thông báo theo quy đ ịnh tại Điều này  hoặc Bên Mua không thực hiện các biện pháp cần thiết, hợp lý để  hạn chế  tối đa thiệt hại  thì Bên Mua có trách nhi ệm thanh toán mọi thiệt hại, chi phí phát sinh.
Trong thời hạn  20  (hai mươi)  ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Mua, Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng thỏa thuận và theo quy định của pháp luật; Bên Mua và bất kỳ người sử dụng Căn Hộ nào phải cho phép và tạo điều kiện để Bên Bán thực hiện Bảo Hành Nhà Ở. Nếu Bên Bán chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên Mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên Mua theo thiệt hại thực tế xảy ra. Bên Bán cũng có thể tự mình hoặc thuê một hoặc nhiều Bên Thứ Ba khác thực hiện   sửa chữa hoặc thay thế hạng mục hư hỏng đó.
9.6.  Thời gian  bảo hành Căn Hộ  là 60 (sáu mươi) tháng  được tính từ  ngày Bên Bán ký biên bản nghiệm thu đưa Nhà Chung Cư  vào sử  dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng; Đối với thiết bị (nếu có) gắn với Căn Hộ được bảo hành theo thời hạn quy định của nhà sản xuất thiết bị đó.
9.7.  Bên Bán không thực hiện bảo hành Căn Hộ trong các trường hợp sau đây:
9.7.1.  Trường hợp hao mòn tự nhiên và khấu hao thông thường;
9.7.2.  Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên Mua hoặc của bất kỳ  người sử  dụng hoặc của Bên Thứ Ba nào khác gây ra;
9.7.3.  Trường hợp hư hỏng do Sự Kiện Bất Khả Kháng;
9.7.4.  Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại Điều 9.6 của Hợp Đồng này;
9.7.5.  Các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành theo thỏa thuận tại Điều 9.3 của Hợp Đồng  này, bao gồm cả  những thiết bị, bộ  phận gắn liền Căn Hộ  do Bên Mua tự  lắp đặt hoặc tự sửa chữa mà không được sự đồng ý của Bên Bán;
9.7.6.  Các trường hợp khác do theo quy định pháp luật và thỏa thuận của  Các  Bên trong Hợp Đồng.
9.8.  Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại Điều 9.6 của Hợp Đồng này, việc sửa chữa các hư hỏng của Căn Hộ  thuộc trách nhiệm của Bên Mua. Việc bảo trì Phần Sở  Hữu Chung Nhà Chung Cư,  Phần Sở  Hữu  Chung Thuộc  Dự  Án  được thực hiện  theo quy định của pháp luật về nhà ở và quy định tại Hợp Đồng này .

ĐIỀU 10.  CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ

18

10.1.  Trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp Căn Hộ đã mua cho tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam trước khi Bên Mua được cấp Giấy Chứng Nhận thì Bên Mua phải thông báo trước bằng văn bản cho Bên Bán.
10.2.  Trong trường hợp Bên Mua chưa nhận bàn giao Căn Hộ  từ  Bên Bán  hoặc đã nhận bàn giao Căn Hộ  nhưng hồ  sơ đề  nghị  cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên  Mua chưa được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền  mà Bên Mua có nhu cầu thực hiện chuyển nhượng Hợp Đồng cho Bên Thứ  Ba thì Các Bên phải thực hiện đúng thủ  tục chuyển nhượng Hợp Đồng theo quy định của pháp luật về  nhà  ở. Bên Bán  sẽ  không thu thêm bất kỳ  một khoản phí chuyển nhượng Hợp Đồng nào khi làm thủ  tục xác nhận việc chuyển nhượng Hợp Đồng cho Bên Mua.
10.3.  Hai Bên thống nhất rằng Bên Mua chỉ  được chuyển nhượng Hợp Đồng cho Bên Thứ Ba khi có đủ các điều kiện sau đây:
10.3.1.  Căn Hộ  không đang trong tình trạng thế  chấp tại tổ  chức tín dụng hoặc không thuộc diện bị  hạn chế  chuyển nhượng theo quyết định của Cơ Quan Có Thẩm Quyền  hoặc không có tranh chấp với Bên Thứ  Ba, trừ  trường hợp được tổ  chức tín dụng nhận  thế chấp đồng ý để Bên Mua chuyển nhượng Hợp Đồng cho Bên Thứ Ba;
10.3.2.  Bên Mua đã hoàn thành việc thanh toán các nghĩa vụ  đến hạn liên quan đến Căn Hộ đã mua cho Bên Bán theo thỏa thuận trong Hợp Đồng;
10.3.3.  Bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng phải đủ điều kiện được mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm nhận chuyển nhượng Hợp Đồng;
10.3.4.  Bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng phải cam kết tuân thủ  các thỏa thuận của Bên Bán và Bên Mua trong Hợp Đồng;
10.3.5.  Bên Mua và bên nhận chuyển nhượng sẽ  tự  chịu trách nhiệm thanh toán về  bất kỳ nghĩa vụ  nộp thuế, phí, lệ  phí và chi phí nào phát sinh liên quan đến việc chuyển nhượng Hợp Đồng này;
10.4.  Trong cả  hai trường hợp nêu tại Điều 10.1  và 10.2  của Hợp Đồng  này, người mua lại Căn Hộ  hoặc bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng đều  kế  thừa toàn bộ  các quyền và nghĩa vụ  của Bên Mua theo thỏa thuận trong Hợp Đồng và trong Bản Nội Quy đính kèm theo Hợp Đồng. Để  tránh nhầm lẫn, Bên Bán sẽ  không có trách nhiệm trả  lại cho Bên Mua hoặc bên mua lại Căn Hộ hoặc bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng bất kỳ  số  tiền nào liên quan đến những khoản Bên Mua đã thanh toán do Bên Bán nắm giữ trừ trường hợp được quy định tại Hợp Đồng này .

ĐIỀU 11.  PHẦN SỞ  HỮU RIÊNG, PHẦN SỞ  HỮU CHUNG VÀ VIỆC SỬ  DỤNG CĂN HỘ TRONG NHÀ CHUNG CƯ

19

11.1.  Bên Mua được quyền sở  hữu riêng đối với diện tích Căn Hộ  đã mua theo thỏa thuận của Hợp Đồng và các trang thiết bị  kỹ  thuật sử  dụng riêng gắn liền với Căn Hộ  này được quy định tại Phụ lục 02 của Hợp Đồng;
11.2.  Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán bao gồm:
11.2.1.  Các Căn Hộ chưa bán thuộc Khu Chức Năng Căn Hộ;
11.2.2.  Diện tích kinh doanh thương mại, dịch vụ, văn phòng  tại Khu Chức Năng Thương Mại, Dịch Vụ, gồm:  Phần diện tích kinh doanh thương mại, dịch vụ, văn phòng nhưng  không bao gồm: sảnh lên (vào) Khu Chức Năng Căn Hộ,  cầu thang máy, cầu thang bộ, lối đi,  lồng xả  rác (diện tích để  rác  thải); hộp kỹ  thuật; phòng sinh hoạt cộng đồng  và diện tích (tài sản) khác (nếu có) được bố  trí cho mục đích sử  dụng
chung hoặc không sử dụng để kinh doanh theo thiết kế được phê duyệt;
11.2.3.  Diện tích để xe ô tô tại tầng hầm;
11.2.4.  Các trang thiết bị  kỹ  thuật, tài sản gắn liền với các diện tích được xác định là diện tích (tài sản) thuộc sở  hữu riêng của  Bên Bán  quy định  từ  Điều  11.2.1  đến Điều 11.2.3 của Hợp Đồng này; Phần diện tích thuộc sở  hữu riêng của Bên Bán quy định tại Điều  9.1  Bản Nội Quy
không bao gồm các diện tích quy định tại Điều 11.3 và 11.4 của Hợp Đồng này .
11.3.  Phần Sở Hữu Chung Nhà Chung Cư
Phần Sở  Hữu Chung Nhà Chung Cư bao gồm diện tích và hệ  thống hạ  tầng kỹ  thuật thuộc sở  hữu chung và thuộc quyền sử  dụng chung của các  chủ  sở  hữu  căn hộ/phần diện tích khác thuộc Nhà Chung Cư, gồm:
11.3.1.  Không gian và hệ  thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị  kỹ  thuật dùng chung trong Nhà Chung Cư  bao gồm khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ  dùng cho Khu Chức Năng Căn Hộ, thang máy dùng cho Khu Chức Năng Căn Hộ, đường thoát hiểm dùng cho Khu Chức Năng Căn Hộ, lồng xả rác, hộp kỹ thuật, hệ thống cấp điện, cấp nước, cấp ga, hệ  thống thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, thoát nước, bể  phốt, thu lôi, cứu hỏa;
11.3.2.  Hệ  thống hạ  tầng kỹ  thuật bên ngoài nhưng được kết nối với  Nhà Chung Cư đó, trừ hệ  thống hạ  tầng kỹ  thuật sử  dụng vào mục đích công cộng hoặc thuộc diện phải bà giao cho Nhà nước hoặc giao cho  Bên Bán  quản lý theo nội dung Dự  Án đã được phê duyệt;
Các công trình công cộng trong khu vực Nhà Chung Cư nhưng không thuộc diện đầu tư xây dựng để  kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước theo nội dung Dự  Án đã được duyệt  nhưng không  bao gồm sân chung, vườn hoa, công viên và các công trình/  khu vực thuộc Phần Sở  Hữu Chung  được xác định trong nội dung của Dự  Án được phê duyệt.

20

11.3.3.  Sảnh lên (vào) Nhà Chung Cư (tại tầng 1) (không bao gồm phần diện tích kinh doanh thuộc sở hữu riêng của Bên Bán nêu tại Điều 11.2.2 của Hợp Đồng);
11.3.4.  Nơi để  xe đạp, xe cho người khuyết tật, xe động cơ hai bánh, xe động cơ ba bánh (trừ chỗ để xe ô tô thuộc sở hữu riêng của Chủ Đầu Tư) tại tầng hầm của Nhà Chung Cư  (phần diện tích (tài sản) thuộc  tầng hầm của Nhà Chung Cư sẽ  được Chủ  Đầu Tư phân định và quy định chi tiết; đối với diện tích (tài sản) không thể phân chia tại tầng hầm của Nhà Chung Cư và Tòa Nhà  Chung cư khác (nếu chung tầng hầm) sẽ  thuộc quyền sử  dụng chung của các chủ  sở  hữu các diện tích tại hai tòa nhà  chung tầng hầm đó theo quyết định của Chủ Đầu Tư);
11.3.5. Phần diện tích khác  thuộc Nhà Chung Cư  không phải là phần diện tích thuộc sở  hữu riêng của các  Chủ  Sở  Hữu  Nhà Chung Cư quy định tại Điều  9.1  của Bản Nội Quy này và Phần Sở Hữu Chung thuộc Dự Án.
11.4.  Phần Sở Hữu Chung Thuộc Dự Án Phần Sở  Hữu Chung Thuộc Dự  Án là phần diện tích, tài sản nằm ngoài phần sở  hữu riêng của Bên Bán, Bên Mua,  Phần Sở  Hữu Chung Nhà Chung Cư  và  phần diện tích sở  hữu riêng của các chủ  sở  hữu  khác  tại Dự  Án theo hợp đồng mua bán/thuê mua với Chủ  Đầu Tư và/hoặc quy định của pháp luật  được  sử  dụng chung  cho  Bên Bán và các chủ  sở  hữu các căn hộ/nhà  ở  liền kề/biệt thự/phần diện tích khác  thuộc Dự Án, phục vụ  cho cả  Dự  Án mà không chỉ  phục vụ  cho các chủ  sở  hữu căn hộ/diện tích khác thuộc Nhà Chung Cư bao gồm:
(i)  Diện Tích Đất Sử Dụng Chung Thuộc Dự Án;
(ii)  Công trình hạ  tầng  kỹ  thuật, trang thiết bị  thuộc Dự  Án  không thuộc  phần sở  hữu riêng của các chủ  sở  hữu và phần sử  dụng chung/sở  hữu chung của các chủ  sở  hữu khác  đã được phân chia tại Hợp Đồng hoặc theo thỏa thuận khác giữa Chủ  Đầu Tư
và bên khác tại Dự Án.
11.5.  Hai Bên nhất trí thỏa thuận mức phí quản lý vận hành Nhà Chung Cư như sau:
11.5.1.  Phí quản lý vận hành  Nhà Chung Cư  được tính từ  thời điểm Bên Bán bàn giao Căn Hộ  cho Bên Mua theo quy định tại Điều 8 của Hợp Đồng đến thời điểm Ban Quản Trị  được thành lập và ký  hợp  đồng  quản lý, vận hành nhà  ở  với đơn vị  quản lý vận hành dự  kiến là  5.000  đồng/m2/tháng  (năm nghìn). Mức phí do Bên Bán quy định phải phù hợp với quy định pháp luật. Bên Mua có trách nhi ệm đóng khoản phí này cho Bên Bán trong vòng 05 (năm) ngày đầu tiên của mỗi tháng.
11.5.2.  Các công việc, dịch vụ quản lý vận hành  Nhà  Chung  Cư  và Phần Sở  Hữu Chung Thuộc Dự Án được quy định tại Bản Nội Quy .
11.5.3.  Sau khi Ban Quản Trị được thành lập thì danh mục các công việc, dịch vụ, mức phí và việc đóng phí quản lý vận hành  Nhà Chung Cư  sẽ  do Hội Nghị  Nhà Chung Cư  quyết định và do Ban Quản Trị thỏa thuận với đơn vị quản lý vận hành Nhà Chung Cư.

21

11.5.4.  Nếu Hai Bên không thống nhất được mức phí quản lý vận hành  Nhà Chung Cư  thì Hai Bên đồng ý mức phí quản lý vận hành  Nhà Chung Cư  được quyết định bởi Bên Bán (trong trường hợp chưa thành lập Ban Quản Trị) hoặc Ban Quản Trị  (nếu đã đi vào hoạt động) trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
11.5.5.  Trường hợp Ủy  ban nhân dân thành phố  Hà Nội có quy định về mức phí quản lý vận hành  Nhà Chung Cư  thì mức phí này được đóng theo quy định, trừ  trường hợp mức phí được trên 50%  (năm mươi phần trăm)  hộ  dân cư đang sống tại  Nhà Chung Cư nhất trí thông qua thì thực hiện theo mức giá và chất lượng dịch vụ  như thoả  thuận giữa Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành và các hộ  dân cư theo quy định tại Điều 9 Thông tư số  37/2009/TT -BXD ngày 01/12/2009 của Bộ  Xây dựng  hướng  dẫn phương  pháp xác định và quản lý giá dịch vụ  nhà chung cư. Tuy nhiên, trong trư ờng hợp này, Ban Quản Trị  phải báo cáo UBND cấp tỉnh và Bộ  Xây dựng để  theo dõi, kiểm tra.

ĐIỀU 12.  TRÁCH NHIỆM CỦA HAI BÊN VÀ XỬ LÝ VI PHẠM HỢP ĐỒNG

12.1.  Hai Bên thống nhất hình  thức xử  lý vi phạm khi Bên Mua chậm trễ  thanh toán Giá Bán Căn Hộ như sau:
12.1.1.  Nếu quá 10 (mười) ngày kể  từ  ngày đến hạn phải thanh toán Giá Bán Căn H ộ  theo thỏa thuận tại Điều  3.3  và Phụ  lục  03 của Hợp Đồng mà Bên  Mua không thực hiện thanh toán thì sẽ phải trả cho Bên Bán tiền lãi chậm thanh toán với mức lãi suất bằng 150%  (một trăm năm mươi phần trăm)  lãi suất tín dụng quá hạn đối với khoản tín dụng cho vay kỳ  hạn 12 (mười hai) tháng do Ngân hàng Thương m ại Cổ  phần  Quân đội công bố  tại thời điểm thanh toán  trên tổng số  tiền chậm thanh toán  và  thời gian chậm thanh toán (được tính bắt đầu từ ngày phải thanh toán đến ngày thực trả);
12.1.2.  Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng, nếu (1) thời gian chậm thanh toán của mỗi đợt quá  30  (ba  mươi) ngày và/hoặc (2)  tổng thời gian Bên Mua chậm thanh toán của nhiều  đợt phải thanh toán cộng lại (bao gồm cả  việc thanh toán theo quy định tại Điều 8.1.2  (i) và (ii)) theo thỏa thuận tại Điều 3.3  và Phụ  lục 03 của Hợp Đồng vượt quá 70 (bảy mươi) ngày thì Bên Bán có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng theo thỏa thuận tại Điều 15 của Hợp Đồng.
12.2.  Hai Bên thống nhất hình thức xử  lý vi phạm khi Bên Bán chậm trễ  bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua như sau:
12.2.1.  Trường hợp Bên Mua đã thanh toán đầy đủ  và đúng hạn (phần) Giá Bán Căn Hộ  đến hạn phải thanh toán  theo tiến độ  thỏa thuận trong Hợp Đồng  hoặc Bên Mua đã khắc phục vi phạm về  nghĩa vụ  thanh toán theo yêu cầu của Bên Bán  để  được nhận bàn giao Căn Hộ  nhưng quá thời hạn 91 (chín mươi mốt) ngày kể  từ  ngày cuối cùng của thời điểm dự  kiến bàn giao Căn Hộ  nêu tại Điều  8.2.1  của Hợp Đồng mà Bên Bán vẫn chưa bàn giao Căn Hộ  cho Bên Mua  thì  Bên Bán phải thanh toán cho Bên Mua

22

khoản tiền phạt vi phạm được tính trên (phần) Giá Bán Căn Hộ  mà Bên Mua đã thanh toán với lãi suất là 150% (một trăm năm mươi phần trăm) lãi suất tín dụng quá hạn đối với khoản vay kỳ  hạn 12 (mười hai) tháng do Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội công bố  tại thời điểm thanh toán và được tính từ  ngày vi phạm nghĩa vụ bàn giao của Bên Bán đến ngày Bên Bán bàn giao Căn Hộ thực tế cho Bên Mua.
12.2.2.  Nếu Bên Bán chậm bàn giao Căn Hộ  quá 180  (một trăm tám mươi)  ngày kể  từ  ngày cuối cùng của thời điểm dự  kiến bàn giao Căn Hộ  nêu tại Điều  8.2.1  của Hợp Đồng mà Bên Bán vẫn chưa bàn giao Căn Hộ  cho Bên Mua thì Bên Mua có quyền tiếp tục thực hiện Hợp Đồng với thỏa thuận bổ  sung về  thời  điểm bàn giao Căn Hộ mới hoặc đơn phương chấm dứt Hợp Đồng theo thỏa thuận tại Điều 15 của Hợp Đồng.
12.3.  Trường hợp đến hạn bàn giao Căn Hộ  theo thông báo của Bên Bán và Căn Hộ  đã đủ điều kiện bàn giao theo thỏa thuận trong Hợp Đồng mà Bên Mua không nhận bàn giao thì Bên Mua sẽ  phải thanh toán cho Bên Bán  tiền phạt do chậm nhận bàn giao Căn Hộ  là  500.000  VNĐ (năm trăm ngàn) cho mỗi ngày  Bên Mua  chậm nhận bàn giao Căn Hộ  được tính  từ  ngày quá hạn  bàn  giao được  ấn định trong thông báo  của Bên Bán  cho đến ngày thực tế  Bên Mua nhận Căn Hộ  và các khoản phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại khác theo quy định tại Hợp Đồng này .
12.4.  Các thỏa thuận khác
12.4.1.  Nếu Bên Mua không nhận bàn giao nhà theo Điều  12.3  Hợp Đồng, ngoài tiền phạt quy định tại Điều  12.3  của Hợp Đồng,  Bên Mua phải bồi thường cho Bên Bán toàn bộ các thiệt hại phát sinh và phải bồi thường thiệt hại nói trên trong thời hạn 07 (bảy) ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu thanh toán của Bên Bán.
12.4.2.  Nếu Bên Mua chậm nhận bàn giao Căn Hộ  đồng thời chậm thanh toán thì ngoài tiền phạt, bồi thường thiệt hại (nếu có) do chậm nhận bàn giao  nêu tại Điều  12.4.1  của Hợp Đồng, Bên Mua phải chịu xử  lý như trường hợp Bên Mua chậm thanh toán theo quy định tại Điều 12.1 của Hợp Đồng.
12.4.3.  Trừ  trường hợp Hợp Đồng này có quy định khác, trường hợp một  Bên vi phạm (các) quy định tại Hợp Đồng dẫn đến việc Bên còn lại đơn phương chấm dứt Hợp Đồng theo quy định tại Hợp Đồng này, ngoài (các) khoản bồi thường thiệt hại và các khoản tiền khác theo quy định tại Hợp Đồng, Bên vi phạm có nghĩa vụ  thanh toán cho Bên bị  vi phạm khoản tiền phạt tương đương 08%  (tám phần trăm) Giá Bán Căn Hộ (chưa bao gồm các khoản thuế  (nếu có) phải nộp). Việc thanh toán phải được Bên vi phạm  thực hiện trong thời hạn 07 (bảy) ngày kể  từ  ngày nhận được yêu cầu thanh toán của Bên bị vi phạm.

ĐIỀU 13.  CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

13.1.  Bên Bán cam kết:

23

13.1.1.  Căn Hộ  thuộc quyền sở  hữu của Bên Bán và không thuộc diện đã bán cho người khác, không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật;
13.1.2.  Căn Hộ được xây dựng theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên Mua, bảo đảm  chất lượng và đúng các vật liệu xây dựng theo thỏa thuận trong Hợp Đồng.
13.2.  Bên Mua cam kết:
13.2.1.  Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về Căn Hộ;
13.2.2.  Đã được Bên Bán cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan đến Căn Hộ, Bên Mua đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của Hợp Đồng cũng như các phụ  lục đính kèm. Bên Mua đã tìm hiểu mọi vấn đề  mà Bên Mua cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;
13.2.3.  Số  tiền mua Căn Hộ  theo Hợp Đồng là hợp pháp, không có tranh chấp với Bên Thứ Ba. Bên Bán sẽ  không chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo Hợp Đồng. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền mua bán Căn Hộ  này thì Hợp Đồng vẫn có hiệu lực đối với Hai Bên,  trừ trường hợp Hợp Đồng này có quy định khác;
13.2.4.  Cung cấp các giấy tờ  cần thiết khi Bên Bán yêu cầu theo quy định của pháp luật để làm thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua;
13.2.5.  Thuộc trường hợp được sở  hữu Căn Hộ  tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.  Bên Mua cũng cam kết rằng Căn Hộ  mua theo Hợp Đồng này nằm trong số lượng nhà ở mà Bên Mua được mua (được sở hữu) theo quy định của pháp luật;

 

13.3.  Hai Bên cam kết:
13.3.1. Việc ký kết Hợp Đồng giữa Các Bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối;
13.3.2.  Trong trường hợp một hoặc nhiều Điều, khoản, điểm trong Hợp Đồng bị  Cơ Quan Có Thẩm Quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị  pháp lý hoặc không thể  thi hành theo quy định hiện hành của pháp luật thì các Điều, khoản, điểm khác của Hợp Đồng vẫn có hiệu lực thi hành  đối với Hai Bên. Hai Bên s ẽ  thống nhất sửa đổi các Điều, khoản, điểm bị  vô hiệu hoặc không có giá trị  pháp lý hoặc không thể  thi hành theo quy định của pháp luật và phù hợp với ý chí của Hai Bên;
13.3.3.  Thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong Hợp Đồng.

ĐIỀU 14.  SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

14.1.  Các Bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là Sự  Kiện Bất Khả Kháng:
14.1.1.  Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước;
14.1.2.  Do phải thực hiện quyết định của Cơ Quan Có Thẩm Quyền  hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định;

24

14.1.3.  Các trường hợp khác như: Các tai họa thiên nhiên như động đất, phong toả hoặc cấm vận, chiếm đóng, nội chiến, nổi loạn hay rối loạn xã hội, đình công hoặc bất kỳ  việc công bố, ban hành, thay đổi thay đổi văn  bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính, văn bản khác, hành vi hành chính của Cơ Quan Có Thẩm Quyền, người có thẩm quyền trong Cơ Quan Có Thẩm Quyền (mà Hai Bên không có lỗi ); Hai Bên thống nhất tất cả những trường hợp từ  Điều  14.1.1  đến  14.1.3  trên đây của Hợp Đồng phải đồng thời thỏa mãn yêu cầu việc đó làm gián đoạn, gây trở ngại hoặc ngăn cản việc thực hiện nghĩa vụ của một Bên và/hoặc Các Bên phát sinh từ Hợp Đồng cũng như việc thực hiện Hợp Đồng mà Hai Bên không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
14.2.  Mọi trường hợp khó khăn về  tài chính đơn thuần sẽ  không được coi là Sự  Kiện Bất Khả Kháng.
14.3.  Khi xuất hiện một trong các Sự Kiện Bất Khả Kháng theo thỏa thuận tại Điều 14.1 này thì Bên bị tác động bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng phải thông báo bằng văn bản cho Bên còn lại biết trong thời hạn 05 (năm) ngày kể  từ  ngày xảy ra Sự  Kiện  Bất Khả  Kháng (nếu có giấy tờ  chứng minh về  Sự  Kiện Bất Khả  Kháng thì Bên bị  tác động phải xuất trình giấy tờ  này). Việc Bên bị  tác động bởi Sự  Kiện Bất Khả  Kháng không thực hiện được nghĩa vụ  của mình sẽ  không bị  coi là vi phạm nghĩa vụ  theo Hợp Đồng và cũng không phải là cơ sở để Bên còn lại có quyền chấm dứt Hợp Đồng.
14.4.  Việc thực hiện nghĩa vụ  theo Hợp Đồng của Các Bên sẽ  được tạm dừng trong thời gian xảy ra Sự  Kiện Bất Khả  Kháng. Các Bên sẽ  tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ  của mình sau khi Sự  Kiện Bất Khả  Kháng chấm dứt, trừ  trường hợp quy định tại Điều 15.1.4 của Hợp Đồng.

ĐIỀU 15.  CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

15.1.  Hợp Đồng được chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
15.1.1.  Hai Bên đồng ý chấm dứt Hợp Đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, Hai Bên lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt Hợp Đồng;
15.1.2.  Theo quyết định đơn phương chấm dứt Hợp Đồng của Bên Bán khi xảy ra một  trong trường hợp  sau: (1)  Bên Mua chậm thanh toán tiền mua Căn Hộ  theo thỏa thuận tại
Điều  12.1.2  của Hợp Đồng  hoặc  (2)  Bên Mua không nhận bàn giao Căn Hộ  quá 30 (ba mươi) ngày kể  từ  ngày phải nhận bàn giao Căn Hộ  theo thông báo của Bên Bán trừ  trường hợp Bên Mua từ  chối nhận bàn giao Căn Hộ  theo  quy định tại Điều  6.1.7 của Hợp Đồng hoặc  (3)  thuộc trường hợp Bên Bán chấm dứt Hợp Đồng theo quy định tại Điều  6.2.15  của Hợp Đồng hoặc  (4)  Bên Mua vi phạm cam kết quy định tại
Điều  13.2.5  của Hợp Đồng hoặc  (5)  Bên Mua vi phạm cam kết, nghĩa vụ  khác quy định tại Hợp Đồng này mà không chấm dứt và khắc phục vi phạm sau khi Bên Bán đã gửi thông báo về vi phạm đó cho Bên Mua;

25

15.1.3.  Theo quyết định đơn phương chấm dứt Hợp Đồng của Bên Mua trong trường hợp:
(1) Bên Bán chậm bàn giao Căn Hộ  theo thỏa thuận tại Điều  12.2.2  của Hợp Đồng; hoặc  (2) Theo quy định tại Điều 6.1.7  (i); hoặc (3) Diện Tích Sử  Dụng Căn Hộ  thực tế  nhỏ  hơn/lớn hơn từ  05% (năm phần trăm) trở  lên so với Diện Tích Sử  Dụng Căn Hộ ghi trong Hợp Đồng theo quy định tại Điều 6.1.7 (ii) của Hợp Đồng;
15.1.4.  Trong trường hợp Bên bị  tác động bởi Sự  Kiện Bất Khả  Kháng không thể  khắc phục được để  tiếp tục thực hiện nghĩa vụ  của mình trong thời hạn 12 (mười hai) tháng kể từ  ngày xảy ra Sự  Kiện Bất Khả  Kháng và Hai Bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong Hai Bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng và việc chấm dứt Hợp Đồng không bị coi là vi phạm Hợp Đồng.
15.1.5.  Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và/hoặc thỏa thuận của Các Bên tại Hợp Đồng.
15.2.  Các Bên thống nhất rằng một trong  hai Bên không được đơn phương chấm dứt Hợp Đồng ngoài các trường hợp quy định tại Hợp Đồng này và thuộc trường hợp Sự Kiện Bất Khả  Kháng theo Điều  15.1.4  của Hợp Đồng  nếu không được Bên còn lại chấp thuận trước bằng văn bản.
15.3.  Trường hợp Bên Mua đơn phương chấm dứt Hợp Đồng theo quy định tại Điều 15.1.3 của Hợp Đồng  hoặc  Bên Bán đơn phương chấm dứt, hủy bỏ  Hợp Đồng không theo điều kiện, quy định tại Hợp Đồng, Bên Bán có  nghĩa vụ  thanh toán cho Bên Mua: (i)
phần Giá Bán Căn Hộ  mà Bên Mua đã nộp cho Bên Bán, (ii) tiền phạt vi phạm có giá trị  bằng 8%  (tám phần trăm)  phần  Giá Bán Căn Hộ  mà Bên Bán đã được thanh toán từ Bên Mua, (iii) toàn bộ thiệt hại cho Bên Mua (nếu có); (iv) lãi chậm bàn giao theo quy định tại Điều 12.2.1 của Hợp Đồng tính đến ngày chấm dứt Hợp Đồng. Việc thanh toán (các) khoản tiền này (nếu có) sẽ được Bên Bán thực hiện trong vòng
10 (mười) Ngày Làm Việc kể từ t hời điểm Bên Bán nhận được thông báo về việc đơn phương chấm dứt Hợp Đồng của Bên Mua.
15.4.  Trường hợp Bên Bán chấm dứt Hợp Đồng  theo quy định tại  15.1.2  của Hợp Đồng và/hoặc Bên Mua đơn phương chấm dứt, hủy bỏ  Hợp Đồng không theo điều kiện, quy định Hợp Đồng, thì Bên Bán có quyền thực hiện việc bán Căn Hộ  cho Bên Thứ Ba. Việc bán Căn Hộ  cho Bên Thứ  Ba và xử  lý số  tiền thu được từ  việc bán Căn Hộ cho Bên Thứ Ba được thực hiện như sau: Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày Bên Bán giao thông báo  về việc chấm dứtn Hợp Đồng với Bên Mua  hoặc gửi thông báo đến địa chỉ theo Điều 16 Hợp Đồng này cho  Bên Mua, Bên Bán được quyền tự tổ chức việc bán Căn Hộ theo giá được thẩm định bởi một tổ chức thẩm định giá độc lập và   đã thông báo cho Bên Mua. Giá bán và phương thức bán do Bên Bán quyết định phù hợp với quy định pháp luật. Trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Bên Bán đã ký hợp đồng mua bán Căn Hộ

26

để bán  Căn Hộ  cho Bên  Thứ  Ba hoặc trong vòng 60  (sáu mươi)  ngày kể từ  ngày chấm dứt  Hợp  Đồng, tùy thời điểm nào đến  trước, Bên Bán thanh toán lại cho Bên Mua số tiền đã nhận của Bên Mua sau khi:
15.4.1.  Trừ  tiền phạt vi phạm Hợp Đồng  bằng  08% (tám phần trăm) Giá Bán Căn Hộ  theo quy định tại Điều 12.4.3 của Hợp Đồng;
15.4.2.  Tiền bồi thường thiệt hại thực tế  phát sinh, như những khoản tiền khác bù đắp cá chi phí phát sinh từ  việc chấm dứt Hợp Đồng này, từ  việc bán cho Bên Thứ  Ba; thiệt
hại chênh lệch giá bán Căn Hộ  mà Bên Mua phải bồi thường cho  Bên Bán là khoản tiền chênh lệch giữa Giá Bán Căn Hộ  bán cho Bên Mua so với giá bán Căn Hộ  cho
Bên Thứ  Ba trong trường hợp giá bán Căn Hộ  cho Bên Thứ  Ba thấp hơn Giá Bán Căn Hộ theo Điều 3.1 và Phụ lục 03 của Hợp Đồng;
15.4.3.  Trừ lãi chậm thanh toán theo quy định tại Điều 12 của Hợp Đồng và các quy định khác tại Hợp Đồng (nếu Bên Mua chưa thanh toán tính đến ngày chấm dứt Hợp Đồng).
15.4.4.  Trừ  các khoản  tiền phạt do chậm nhận bàn giao  Căn Hộ  (nếu có)  từ  ngày đến hạn bàn giao theo thông báo của Bên Bán đến ngày chấm dứt Hợp Đồng  theo quy định tại Điều 12.3 của Hợp Đồng. Bên Mua có trách nhiệm hoàn trả  những khoản thanh toán  còn thiếu nêu từ  Điều 15.4.1  đến  15.4.4  trên đây  cho Bên Bán, nếu số  tiền đã thanh toán mua Căn Hộ  của Bên Mua không đủ thanh toán.
15.5.  Trường hợp chấm dứt Hợp Đồng theo Điều  15.1.4  của Hợp Đồng, Các Bên sẽ  cùng thống nhất số  tiền trả  lại cho Bên Mua mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán, sau khi trừ  đi tiền thuế, phí, lệ  phí và các khoản chi phí khác mà Bên Bán đã nộp cho Cơ Quan Có Thẩm Quyền liên quan đến Căn Hộ. Để  tránh hiểu nhầm,  Các Bên thống nhất rằng Bên Mua sẽ  không được yêu cầu Bên Bán thanh toán thêm bất kỳ  khoản tiền nào ngoài khoản tiền được nhận theo quy định tại Điều 15.5 này.

ĐIỀU 16.  THÔNG BÁO

16.1.  Địa chỉ  để  Các Bên nhận thông báo của Bên kia được quy định tại Phụ  lục  04 của Hợp Đồng.
16.2.  Hình thức thông báo giữa Các Bên có thể  thông qua  fax, thư, điện tín, giao trực tiếp mà Một Bên gửi cho Bên kia theo Hợp Đồng và phải được lập thành văn bản.
16.3.  Bất kỳ  thông báo, yêu c ầu, thông tin, khiếu nại  phát sinh liên quan đến Hợp Đồng phải được lập thành văn bản. Hai Bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận tại Điều 16.1,  16.2  và 16.3  của Hợp Đồng này và trong thời gian như sau:
16.3.1.  Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và có chữ ký của người nhận thông báo;

27

16.3.2.  Vào ngày Bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi thông báo bằng fax;
16.3.3.  Từ  03  (ba)  đến  05  (năm)  ngày kể  từ  ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông báo bằng thư chuyển phát nhanh.
16.4.  Các Bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề  nghị  thay đổi về  địa chỉ, hình thức và tên người nhận thông báo; nếu khi đã có thay đổi về địa chỉ mà Bên có thay đổi không thông báo l ại cho Bên kia biết thì Bên gửi thông báo không ch ịu trách nhiệm về việc Bên có thay đổi không nhận được các văn bản thông báo.

ĐIỀU 17.  TUÂN THỦ BẢN NỘI QUY

17.1.  Nhằm nâng cao điều kiện sống, bảo vệ  các lợi ích hợp pháp và bảo đảm an toàn cho các cư dân sống trong Nhà Chung Cư đồng thời xây dựng một cộng đồng dân cư văn minh, tại thời  điểm ký Hợp Đồng này, Bên Bán đã tiến hành xây dựng Bản Nội Quy để  áp dụng cho toàn bộ  các cư dân sinh sống trong Nhà Chung Cư. Bằng việc ký kết Hợp Đồng này, Bên Mua đồng ý tuân thủ đúng và đầy đủ  các quy định hợp pháp của Bản Nội Quy đính kèm Hợp Đồng này;
17.2.  Khi chuyển nhượng Hợp Đồng này hoặc chuyển nhượng Căn Hộ  cho Bên Thứ  Ba theo quy định tại Điều 10 của Hợp Đồng, Bên Mua có nghĩa vụ  thông báo cho bên nhận chuyển nhượng các quy định của Bản Nội Quy. Trong mọi trường hợp, bên nhận chuyển nhượng phải tuân thủ nghiêm chỉnh các quy định của Bản Nội Quy;
17.3.  Xuất phát từ  lợi ích chung của cộng đồng cư dân trong Nhà Chung Cư, các nội dung của Bản Nội Quy có thể  được điều chỉnh theo quyết định của Hội Nghị  Chủ  Sở  Hữu Căn Hộ sau này, với điều kiện các điều chỉnh đó không trái pháp luật.

ĐIỀU 18.  BẢO MẬT

Bên Bán có trách nhiệm bảo vệ thông tin của Bên Mua, không được phép thu thập, sử dụng, chuyển giao thông tin của Bên Mua cho bên thứ ba khi chưa được sự đồng ý của Bên Mua, trừ trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu  cầu.

ĐIỀU 19.  MIỄN TRÁCH NHIỆM

19.1.  Bên Mua sẽ chịu trách nhiệm quản lý đối với Căn Hộ kể từ thời điểm bàn giao Căn Hộ.
19.2.  Sau khi nhận bàn giao Căn Hộ  từ  Bên Bán, Bên Mua hoàn toàn chịu trách nhiệm và phải giữ  cho Bên Bán được miễn trừ  bởi mọi khiếu nại, khiếu kiện đối với Bên Bán từ  các bên thuê, người sử  dụng, khách của Bên Mua hoặc bất kỳ  Bên Thứ  Ba phát sinh từ  các hoạt động, công việc hay vụ  việc có liên quan đến Căn Hộ  mà Bên Mua đặt mua theo Hợp Đồng này, trừ trường hợp có lỗi của Bên Bán.
19.3.  Kể  từ  thời điểm  bàn giao  Căn Hộ, Bên Bán không ch ịu bất kỳ  trách nhi ệm nào đối với các tổn hại về tài sản, con người phát sinh từ việc sửa chữa hoặc nâng cấp cải tạo Căn Hộ do Bên Mua hoặc người của Bên Mua thực hiện gây ra đồng thời không chịu trách nhiệm với Bên Mua đối với các  hành vi hoặc vi phạm của các chủ  sở  hữu

28

và/hoặc người sử  dụng Căn Hộ  khác trong  Nhà Chung Cư  gây ra cho Bên Mua, trừ trường hợp do lỗi của Bên Bán.

ĐIỀU 20.  QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ BẢO TRÌ PHẦN SỞ HỮU CHUNG
20.1.  Kể từ khi bàn giao căn hộ đầu tiên trong  Nhà Chung Cư  để quản lý, sử dụng thì Bên Bán hoặc Ban Quản Trị được sử dụng Kinh Phí Bảo Trì  Phần Sở  Hữu Chung  để thanh toán các chi phí bảo trì Phần Sở Hữu Chung  Nhà Chung Cư  và Phần Sở Hữu Chung Thuộc Dự Án.
20.2.  Kinh phí bảo trì được thu, quản lý, sử dụng như sau:
20.2.1.  Thu, quản lý, sử  dụng kinh phí bảo trì phần sở  hữu chung của Khu Chức Năng Thương Mại, Dịch Vụ:
(i)  Phù hợp với quy định của pháp luật,  Bên Bán  được tự  thu chi và không ph ải chuyển phần kinh phí bảo trì phần sở  hữu chung của Khu Chức Năng Thương Mại, Dịch Vụ (tương  ứng với 02% giá trị  phần diện tích thuộc sở  hữu riêng của  Bên Bán  tại Khu Chức Năng Thương Mại, Dịch Vụ  quy định tại Điều  11.2.2  của Hợp Đồng  này) cho Ban Quản Trị;
(ii)  Bên Bán  được quản lý, sử  dụng kinh phí bảo trì quy định  tại Điều 20.2.1  (i)  trên đây để bảo trì phần sở hữu chung của Khu Chức Năng Thương Mại, Dịch Vụ;
(iii)  Bên Bán có trách nhiệm  trích một phần kinh phí bảo trì  phần sở  hữu chung của  Khu Chức Năng Thương Mại, Dịch Vụ  để  đóng góp một phần  vào  kinh phí bảo trì Phần Sở Hữu Chung Thuộc Dự Án theo quy định tại Điều 20.3 của Hợp Đồng.
20.2.2.  Thu, quản lý, sử dụng Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung để bảo trì Phần Sở Hữu Chung  Nhà Chung  Cư  (trừ  phần sở  hữu chung thuộc Khu Chức Năng Thương Mại, Dịch Vụ) và một phần Phần Sở Hữu Chung Thuộc Dự Án
(i)  Bên Mua  có trách nhiệm nộp Kinh  Phí  Bảo Trì  Phần  Sở  Hữu Chung  để  bảo trì Phần Sở  Hữu Chung Nhà Chung Cư (trừ  phần sở  hữu  chung thuộc Khu Chức Năng Thương Mại, Dịch Vụ) và một phần của Phần Sở Hữu Chung Thuộc Dự Án theo quy định tại Hợp Đồng này và theo quy định pháp luật.
(ii)  Kinh phí để  bảo trì  Phần Sở  Hữu Chung Nhà Chung Cư (trừ  phần sở  hữu chung thuộc Khu Chức Năng Thương Mại, Dịch Vụ)  và một phần của Phần Sở Hữu Chung Thuộc  Dự  Án  được thu từ: 02% giá  trị  các căn hộ/phần diện tích thuộc sở  hữu riêng thuộc Khu Chức Năng Căn Hộ và 02% giá trị chỗ đỗ xe ô tô tại tầng hầm ( giá trị chỗ đỗ xe ô tô tại tầng hầm được phân bổ cho Nhà Chung Cư và Tòa Nhà Chung cư khác (nếu chung tầng hầm) tương ứng với tỷ lệ diện tích chỗ đỗ xe ô tô chiếm chỗ tại tầng hầm  các tòa nhà này  theo quyết định của Chủ  Đầu Tư)  và  diện tích thuộc sở  hữu riêng khác của  Bên Bán  tại Khu Chức Năng Căn Hộ  nếu  Bên  Bán  chưa bán, chưa cho thuê mua;

29

(iii)  Kinh  Phí  Bảo  Trì  Phần Sở  Hữu Chung được Bên Bán  sử  dụng để  bảo trì  Phần Sở Hữu Chung Nhà Chung Cư (trừ  phần sở  hữu chung thuộc Khu Chức Năng Thương Mại, Dịch Vụ) và một phần của Phần Sở Hữu Chung Thuộc Dự Án;
(iv)  Trước khi thành lập Ban Quản Trị, Chủ Đầu Tư được quyền quản lý và sử dụng Kinh Phí  Bảo  Trì  Phần Sở  Hữu Chung  nêu tại Điều  20.2.2  (i)  và  (ii)  nêu trên để  bảo trì Phần Sở  Hữu Chung  Nhà Chung Cư (trừ  phần sở  hữu chung thuộc Khu Chức Năng Thương Mại, Dịch Vụ)  và  một phần  Phần Sở  Hữu Chung Thuộc  Dự  Án  theo quy định tại Hợp Đồng, Bản Nội Quy và pháp luật;
(v)  Chủ Đầu Tư  (hoặc Ban Quản Trị sau khi Ban Quản Trị được công nhận)   được trích một phần  kinh phí  bảo trì  quy định tại Điều  20.2.2  (ii)  của Hợp Đồng  để bảo trì cho Phần Sở Hữu Chung Thuộc Dự Án.  Giá trị trích quỹ để bảo trì cho Phần Sở Hữu Chung Thuộc Dự Án được thực hiện theo quy định tại Điều  20.3 của Hợp Đồng này; phần còn lại của quỹ bảo trì  quy định tại Điều  20.2.2  (ii)  của Hợp Đồng  được sử dụng để bảo trì  Phần Sở  Hữu Chung  Nhà Chung  Cư (trừ  phần sở  hữu chung thuộc Khu Chức Năng Thương Mại, Dịch Vụ).
Trường hợp  kinh  phí để  bảo trì  Phần Sở  Hữu Chung Nhà Chung Cư  sau khi đã trích chuyển một phần kinh phí để  bảo trì một phần Phần Sở  Hữu Chung Thuộc Dự  Án không đủ  để  thực hiện bảo trì  Phần Sở  Hữu Chung Nhà Chung  thì các  chủ  sở  hữu các diện tích  căn hộ/phần diện tích thuộc sở  hữu riêng khác  tại  Khu Chức Năng Căn Hộ  và chủ  sở  hữu (sử  dụng) diện tích đỗ xe ô tô  tại tầng hầm  (kinh phí bảo trì thu từ diện tích  chỗ  đỗ  xe ô tô tại  tầng hầm được phân bổ  cho Nhà Chung Cư và Tòa Nhà chung cư khác (nếu chung tầng hầm)  tương  ứng với tỷ  lệ  diện tích chỗ  đỗ  xe ô tô chiếm chỗ  tại  tầng hầm của các tòa nhà này)  có trách nhiệm đóng góp thêm kinh phí tương  ứng với phần diện tích thuộc sở  hữu  (sử  dụng)  riêng của từng  chủ  sở  hữu. Trong trường hợp Nhà Chung Cư phải phá dỡ  mà kinh phí bảo trì  quy định tại Điều 20.2.2  (ii)  của Hợp Đồng  chưa sử  dụng  hết thì  kinh phí bảo trì còn lại  được sử  dụng để  hỗ  trợ  tái định cư khi xây dựng lại Nhà Chung Cư hoặc đưa vào quỹ  bảo trì Nhà Chung Cư sau khi xây dựng lại.
20.3.  Chi phí cho việc bảo trì Phần Sở Hữu Chung Thuộc Dự Án   được trích  (thu)  từ:  một phần kinh phí bảo trì  quy định tại Điều 20.2.2  (ii)  của Hợp Đồng;  một phần kinh phí bảo trì  phần sở hữu chung của  Khu Chức Năng Thương Mại, Dịch Vụ;  một phần kinh phí bảo trì phần diện tích chung của các tòa nhà chung cư khác tại  Dự Án;  và thu từ (trích từ  quỹ  bảo trì phần sở hữu chung/tiện ích chung/tiện ích công cộng  của các khu biệt thự/nhà ở liền kề) bên sở hữu nhà ở liền kề/biệt thự của Dự Án. Tỷ lệ/giá trị trích quỹ  (nộp  quỹ) để  bảo trì Phần Sở Hữu Chung Thuộc Dự Án  sẽ được thực hiện theo  thỏa thuận của chủ sở hữu các diện tích sử dụng riêng của Dự

30

Án hoặc được trích từ các quỹ  bảo trì (thu từ chủ sở hữu diện tích sử dụng riêng) nêu trên  tương ứng  với  tỷ lệ  diện tích  sử  dụng riêng của các chủ sở hữu tại Dự Án .
Trường hợp kinh phí (quỹ) để bảo trì Phần Sở Hữu Chung Thuộc Dự Án không đủ để thực hiện bảo trì Phần Sở Hữu Chung Thuộc Dự Án, các chủ sở hữu các diện tích sử dụng  riêng tại Dự Án có trách nhiệm đóng góp kinh phí  bổ sung tương ứng với diện tích thuộc quyền sử dụng riêng của chủ sở hữu đó.

 

20.4.  Chi  phí  cho việc bảo trì phần sở hữu riêng của Mỗi Bên sẽ do Bên đó tự thực hiện theo quy định của pháp luật. Chủ  sở hữu có trách nhiệm bảo trì đối với phần sở hữu riêng của mình.  Trong trường hợp người sử dụng không phải là  chủ  sở  hữu muốn thực hiện công tác bảo trì phần sở hữu riêng thì phải được  chủ  sở  hữu đồng ý bằng văn bản. Ngoài việc tuân thủ các quy định bảo trì theo quy định của pháp luật, hướng dẫn của nhà sản xuất, cung  ứng sản phẩm thì việc bảo trì đối với phần sở hữu riêng còn phải thực hiện theo quy định tại Bản Nội Quy (nếu có).

20.5.  Chủ  sở  hữu chịu trách nhiệm thanh toán mọi chi phí về bảo trì, chịu trách nhiệm riêng rẽ trước pháp luật đối với mọi vấn đề phát sinh từ việc   thực hiện (không thực hiện) quy định về bảo trì phần sở hữu riêng theo quy định của pháp luật, quy định của nhà sản xuất hoặc cung ứng sản phẩm cho  chủ sở hữu.

20.6.  Việc bảo trì đối với phần sở hữu chung, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị  sử dụng chung do tổ chức có tư cách pháp nhân và có chức năng về hoạt động xây dựng phù hợp với nội dung công việc bảo trì thực hiện và phải tuân thủ các chỉ dẫn của nhà thiết kế, chế tạo, quy trình, quy phạm do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

20.7.  Việc bảo trì được thực hiện theo quy định của pháp luật nhưng phải bảo đảm an toàn cho người, tài sản, vệ sinh môi trường, cảnh quan, kiến trúc của Nhà Chung Cư.

ĐIỀU 21.  THỜI ĐIỂM CHUYỂN GIAO QUYỀN SỞ HỮU CĂN HỘ

Các Bên thống nhất quyền sở hữu Căn Hộ chỉ được chuyển  giao cho Bên Mua khi Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán đầy đủ Giá Bán Căn Hộ và các khoản tiền khác theo quy định tại Hợp Đồng (nếu có).

ĐIỀU 22.  GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trường hợp Các Bên có tranh chấp về các nội dung của Hợp Đồng thì Hai Bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong thời hạn   30 (ba mươi)  ngày kể từ ngày một trong Hai Bên thông báo bằng văn bản cho Bên kia về tranh chấp phát sinh mà tranh chấp đó không giải quyết bằng thương lượng được thì một trong Hai Bên có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.

ĐIỀU 23.  ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

23.1.  Hợp Đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.  

31

23.2.  Các Bên cùng đồng ý rằng Hợp Đồng này cùng với các Phụ lục và các tài liệu khác đính kèm Hợp Đồng tạo thành một thỏa thuận hoàn chỉnh giữa Các Bên và thay  thế toàn bộ các thỏa thuận, ghi nhớ bằng văn bản hoặc bằng miệng trước đó liên quan đến nội dung cơ bản của Hợp Đồng này.
23.3.  Hợp đồng này được lập bằng Tiếng Việt.
23.4.  Pháp luật Việt Nam được áp dụng để giải thích và điều chỉnh Hợp đồng này.
23.5.  Hợp Đồng có  23  (hai  mươi ba) Điều, được lập thành 04 (bốn) bản và có giá trị  như nhau, Bên Mua giữ  01 (một) bản, Bên Bán giữ  03 (ba) bản để  lưu trữ, làm thủ  tục về thuế, lệ phí và thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua.
23.6.  Kèm theo Hợp Đồng là 01 (một) bản vẽ  thiết kế  mặt bằng  Căn Hộ, 01 (một) bản vẽ thiết kế  mặt bằng tầng có Căn Hộ, 01 (một) bản vẽ  thiết kế  mặt bằng Nhà Chung Cư có Căn Hộ  nêu tại Điều 2 và Phụ  lục 01 của Hợp Đồng đã được phê duyệt, 01 (một) Bản Nội Quy, 01 (một) bản danh mục vật liệu xây dựng Căn Hộ  và các Phụ  lục khác (nếu có).
23.7.  Các phụ  lục đính kèm Hợp Đồng và các sửa đổi, bổ  sung theo thỏa thuận của Hai Bên là nội dung không tách rời Hợp Đồng và có hiệu lực thi hành đối với Hai Bên.
Trong trường hợp Các Bên thỏa thuận thay đổi nội dung của Hợp Đồng thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả Hai Bên.

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN
CHỦ TỊCH HĐQT
Hương Trần Kiều Dung

BÊN MUA

 

 

1

PHỤ LỤC 01. SỐ LIỆU VÀ SƠ ĐỒ MẶT BẰNG MÔ PHỎNG VỊ TRÍ CĂN HỘ
(Kèm theo Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư số …../2016/HĐMBCHHH3-ALASKA ngày……/…./2016)

ĐIỀU 1.  ĐẶC ĐIỂM CĂN HỘ
1.1.  Đặc điểm của Căn Hộ
Căn Hộ số: …..-….. tại tầng: …..,  Nhà Chung Cư thuộc Dự Án.
1.2.  Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ là: ….. m2
.
Diện tích này được tính theo kích thước thông thủy theo quy định tại Điều  1.1.10 của Hợp Đồng và là căn cứ để tính Giá Bán Căn Hộ quy định tại Điều 3 của Hợp Đồng;
Hai Bên nhất trí rằng, Diện Tích  Sử Dụng được tính theo kích thước thông  thủy  ghi tại điểm này chỉ là tạm tính và có thể tăng lên hoặc giảm đi theo thực t ế đo đạc tại thời điểm bàn giao Căn Hộ. Bên Mua có trách nhiệm thanh toán Giá Bán Căn Hộ cho Bên Bán theo diện tích thực tế khi bàn giao Căn Hộ.
Trong biên bản bàn giao Căn Hộ được lập theo mẫu quy định tại Phụ  lục  04  Hợp Đồng này và/hoặc trong phụ lục của  Hợp Đồng mà Hai Bên sẽ ký kết, Hai Bên nhất trí sẽ ghi rõ Diện Tích  Sử Dụng  thực tế khi bàn giao Căn Hộ và Diện Tích  Sử Dụng chênh lệch so với diện tích ghi trong Hợp Đồng đã ký (nếu có). Biên bản bàn giao Căn Hộ và/hoặc phụ lục của Hợp Đồng là một bộ phận không thể tách rời của Hợp Đồng. Diện tích Căn Hộ được ghi vào Giấy Chứng Nhận cấp cho Bên Mua được xác định theo Diện Tích Sử Dụng thực tế khi bàn giao Căn Hộ;
1.3.  Mục đích sử dụng Căn Hộ: dùng để ở;
1.4.  Thời hạn sử dụng: lâu dài.

ĐIỀU 2.  SƠ ĐỒ MẶT BẰNG MÔ PHỎNG VỊ TRÍ CĂN HỘ

(Bản vẽ đính kèm)

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN
CHỦ TỊCH HĐQT
Hương Trần Kiều Dung

BÊN MUA

1

PHỤ LỤC 02. DANH MỤC VẬT LIỆU VÀ  TRANG THIẾT BỊ DỰ KIẾN CỦA CĂN HỘ
(Kèm theo Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư số …../2016/HĐMBCHHH3-ALASKA ngày……/…./2016 )

STT KHOẢN MỤC VẬT LIỆU QUY CÁCH GHI CHÚ
SÀN
1 Phòng Khách Gạch ceramic cao cấp 600x600    
2 Phòng Bếp Gạch ceramic chống trơn cao cấp 600x600   3
3 Phòng Ngủ Gạch ceramic cao cấp 600x600    
4 Phòng Bếp Gạch ceramic chống trơn cao cấp 600x600    
5 Phòng Tắm + WC Gạch ceramic cao cấp chống trơn 300x300    
6 Ban Công + Logia Gạch ceramic cao cấp chống trơn 300x300    
TƯỜNG
6 Phòng khách,phòng ngủ, phòng ăn, lối đii Bả  matit, lăn sơn 2 lượt Màu sắc theo thiết kế Sơn ICI, Jotun hoặc tương
7 Phòng tắm Ốp gạch ceramic cao cấp 300x600    
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         

 


1
PHỤ LỤC 03. GIÁ BÁN CĂN HỘ VÀ THANH TOÁN GIÁ BÁN CĂN HỘ
(Kèm theo Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư số …../2016/HĐMBCHHH3-ALASKA ngày
……/…./2016)
ĐIỀU 1.  GIÁ BÁN CĂN HỘ  VÀ KINH PHÍ BẢO TRÌ PHẦN SỞ  HỮU CHUNG
NHÀ CHUNG CƯ
1.1.  Giá Bán Căn Hộ được tính theo công thức:
Giá Bán
Căn Hộ
=
Đơn giá 01 m
2
Diện
Tích
Sử Dụng Căn Hộ
X  Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ
Cụ thể:
Giá Bán
Căn Hộ
=  ….. VNĐ/1m
2
x
…..
m
2
=  ….. VNĐ
(Bằng chữ: ……)
1.2.  Giá Bán Căn Hộ  quy định tại Điều này đã bao gồm giá trị  quyền sử  dụng đất, thuế
giá trị gia tăng nhưng chưa bao gồm Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung
.
1.3.  Giá Bán Căn Hộ quy định tại Điều 1.1 của Phụ lục này không bao gồm các khoản sau:
(i)  Các khoản lệ phí trước bạ, phí và chi phí theo quy định của pháp luậ t liên quan đến
việc thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua. Các khoản lệ phí
và chi phí này do Bên Mua chịu trách nhiệm thanh toán;
(ii)  Phí ngân hàng, phí chuyển khoản và/hoặc các loại phí, lệ phí khác liên quan đến việc
thanh toán (các) đợ t thanh toán Giá Bán Căn Hộ (nếu có);
(iii)  Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho Căn Hộ gồm: dịch vụ
cung cấp gas, dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và các dịch vụ khác mà
Bên Mua sử dụng cho riêng Căn Hộ. Các chi phí này Bên  Mua thanh toán trực tiếp
cho đơn vị cung ứng dịch vụ;
(iv)  Phí quản lý vận hành  Nhà Chung Cư  hàng tháng: Kể từ Ngày Bàn Giao Căn Hộ cho
Bên Mua theo thỏa thuận tại Điều 8 của Hợp Đồng, Bên Mua có trách nhiệm thanh toán
phí quản lý vận hành Nhà Chung Cư theo thỏa thuận tại Điều 11.5 của Hợp Đồng;
(v)  Các chi phí khác theo quy định của pháp luật và thỏa thuận của Hai Bên theo Hợp Đồng.
1.4.  Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung
1.4.1.  Tại thời điểm ký Hợp Đồng này, Kinh Phí Bảo Trì  Phần Sở  Hữu Chung được tính
bằng 02%  (hai phần trăm)  Tổng Giá trị  Căn Hộ  trước thuế  là  …..  VNĐ  (Bằng chữ:
…..).
1.4.2.  Ngoài Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở  Hữu Chung quy định tại Điều  1.4.1  Phụ  lục này,
trường hợp kinh phí bảo trì  Phần Sở  Hữu Chung Nhà Chung Cư  và Phần Sở  Hữu
Chung  Thuộc Dự  Án  không đủ  để  thực hiện bảo trì  thì  Bên Mua có nghĩa vụ  đóng
góp  thêm kinh phí bảo trì tương  ứng với phần diện tích thuộc sở  hữu riêng (Diện
Tích Sử Dụng Căn Hộ) của Bên Mua theo quy định của Hợp Đồng này.
2
ĐIỀU 2.  THỜI HẠN THANH TOÁN
2.1.  Thời hạn thanh toán Giá Bán Căn Hộ
Đợt   Thời hạn thanh toán  Tỷ lệ (%)  Số tiền thanh toán
1  Ngay khi ký Hợp Đồng  30%  …. VNĐ (Bằng chữ: ….)
2  Thi công đến tầng 3
1
10%  …. VNĐ (Bằng chữ: ….)
3  Thi công dến tầng 10
2
10%  …. VNĐ (Bằng chữ: ….)
4  Thi công đến tầng 18
3
10%  …. VNĐ (Bằng chữ: ….)
5  Thi công đến tầng 33
4
10%  …. VNĐ (Bằng chữ: ….)
6
Vào ngày bàn giao Căn Hộ
theo thông báo bàn giao Căn
Hộ của Bên Bán
5
.
25%  …. VNĐ (Bằng chữ: ….)
7
Vào ngày Bên Bán tiến hành
làm các thủ tục xin cấp Giấy
Chứng Nhận cho Bên Mua
hoặc vào thời hạn khác theo
thỏa thuận của Các Bên.
5%  …. VNĐ (Bằng chữ: ….)
1
Dự kiến Ngày  30/7/2016;
2
Dự kiến Ngày  15/10/2016;
3
Dự kiến Ngày  30/01/2017;
4
Dự kiến Ngày  01/8/2017;
5
Dự kiến Ngày 30/11/2017.
3
2.2.  Thời hạn thanh toán Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung
Kinh phí Bảo Trì Phần Sở  Hữu Chung sẽ  được thanh toán gần nhất, trước thời điểm Bên
Mua nhận bàn giao Căn Hộ phù hợp với quy định nêu tại Điều 1.1 của Phụ lục này
2.3.  Thời hạn và phương thức thanh toán Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung
(i)  Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung  được Bên  Mua thanh toán vào tài khoản tiền
gửi kinh phí bảo trì Nhà  Chung  Cư trước khi Bên  Mua nhận bàn giao Căn  Hộ  theo
thông báo của Bên Bán, cụ thể như sau:
-  Chủ Tài khoản: Công ty Cổ phần đầu tư địa ốc Alaska
-  Số  tài khoản  tại Ngân hàng:  22210000610725 tại Ngân hàng Đầu tư và  phát
triển Việt Nam (BIDV) – CN Thanh Xuân – Hà Nội
-  Nội dung: Nộp Kinh phí bảo trì Nhà chung cư theo Hợp đồng mua bán căn hộ
chung cư số …../2016/HĐMBCHHH3-ALASKA
(ii)  Vào ngày Bên Bán thông báo trước khi Bên  Mua nhận bàn giao Căn  Hộ, Bên  Mua
có thể  nộp  Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung  cho Bên  Bán để  Bên  Bán chuyển
vào tài khoản tiền gửi kinh phí bảo trì Nhà Chung Cư nêu trên.
Hai Bên nhất trí rằng,  trong trường hợp nêu tại Mục (ii) trên đây,  Bên Bán có trách
nhiệm chuyển Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung vào tài khoản tiền gửi kinh phí bảo
trì Nhà Chung Cư trong thời hạn 07 (bảy) ngày kể từ ngày thu đủ Kinh Phí Bảo Trì Phần
Sở Hữu Chung của Bên Mua. Bên Bán có trách nhiệm bàn giao khoản kinh phí này (bao
gồm cả tiền lãi) cho Ban Quản Trị quản lý sau khi Ban Quản Trị được thành lập trong
thời hạn tối đa là  07  (bảy) ngày kể từ ngày có  quyết định công nhận Ban Quản Trị của
Cơ Quan Có Thẩm Quyền  nơi có Nhà Chung Cư để phục vụ cho việc  bảo  trì  Phần Sở
Hữu Chung Nhà Chung Cư (trừ phần sở hữu chung thuộc Khu Chức Năng Thương Mại,
Dịch Vụ) và một phần của Phần Sở Hữu Chung Thuộc Dự Án.
2.4.  Trước  ngày đến hạn của mỗi đợt thanh toán theo thỏa thuận tại Điều 2 Phụ  lục  này,
Bên Bán sẽ  gửi thông báo cho Bên Mua v ề  số  tiền và thời hạn thanh toán của đợt
thanh toán đó. Thông báo đư ợc chuyển đến Bên Mua bằng phương thức theo quy
định tại Điều 16 của Hợp Đồng. Tuy nhiên, trường hợp Bên Bán chậm gửi thông báo
hoặc kể  cả  trong trường hợp không gửi thông báo đến Bên Mua, Bên Mua cũng
không được coi việc chậm gửi hoặc không gửi thông báo đó là lý do đ ể trì hoãn hoặc
không hoàn thành việc thanh toán cho Bên Bán.
Bên Mua có nghĩa vụ  căn cứ  lịch thanh toán đã thỏa thuận tại Hợp Đồng và Phụ  lục
Hợp Đồng để tự thực hiện đúng tiến độ.
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN
CHỦ TỊCH HĐQT
Hương Trần Kiều Dung
BÊN MUA

1
PHỤ LỤC 04. ĐỊA CHỈ NHẬN THÔNG BÁO CỦA CÁC BÊN
(Kèm theo Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư số …..2016/HĐMBCHHH3-ALASKA ngày
……/…./2016)
I.  Gửi cho Bên Bán: Phòng kinh doanh BĐS - Công ty Cổ phần Đầu tư Địa ốc Alaska
1.1.  Địa chỉ liên hệ: Tầng 1, Tòa nhà FLC Land Mark Tower, đường Lê Đức Thọ, phường
Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội, Việt Nam;
1.2.  Email: kinhdoanhbds@flc.vn;
1.3.  Số điện thoại: 04.35562666;
1.4.  Fax : 04.37245888.
II.  Gửi cho Bên Mua: Ông/bà ....
2.1.  Địa chỉ: ....
2.2.  Số điện thoại: ....
2.3.  Email:
2.4.  Fax:
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN
CHỦ TỊCH HĐQT
Hương Trần Kiều Dung
BÊN MUA

1
PHỤ LỤC 05. CÁC MẪU VĂN BẢN
(Kèm theo Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư số …../2016/HĐMBCHHH3-ALASKA ngày
……/…./2016)
MẪU 1. THÔNG BÁO NHẬN BÀN GIAO CĂN HỘ
Hà Nội, ngày…...tháng…....năm 20....
Kính gửi   Ông/Bà:
Địa chỉ:
-  Căn cứ Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ số: ……. Ngày …/…/20…… gi ữa Công ty … và
Ông/Bà…...................................... (“Hợp Đồng Mua Bán”);
-  Căn cứ …. về việc hoàn thành xây dựng Căn Hộ.
Chúng tôi trân trọng thông báo với Quý Ông/Bà rằng các Căn Hộ  số  …. thuộc Dự  án
…..đã hoàn thành xây dựng phù hợp với quy định của Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ,
cụ thể như sau:
(i)  Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ theo Hợp Đồng Mua Bán: … m
2
;
(ii)  Diện tích sử dụng Căn Hộ thực tế: … m
2
;
(iii)  Tỷ lệ chênh lệch giữa diện tích thực tế và diện tích sử dụng theo Hợp Đồng Mua Bán:
tăng/giảm …%;
(iv)  Giá trị Căn Hộ thay đổi: tăng/giảm … VNĐ
Nay, bằng thông báo này, chúng tôi thông báo t ới Quý Ông/Bà về  việc nhận bàn giao
Căn Hộ như sau:
1.  Ngày bàn giao: …/…/…
2.  Thời gian bàn giao: …/…/…
3.  Địa điểm: ……...................
4.  Thanh toán:
4.1.  Các khoản phải trả là …. VNĐ gồm:
-  Khoản thanh toán Giá Bán Căn Hộ đợt … : … VNĐ;
-  Phần tăng thêm của giá trị Căn Hộ: … VNĐ;
-  Kinh phí bảo trì: … VNĐ
-  Các khoản phạt chậm thanh toán: … VNĐ
4.2.  Các khoản giảm trừ là … VNĐ gồm:
2
-  Phần giảm đi giá trị Căn Hộ (do giảm diện tích): … VNĐ;
-  Phần phạt chậm tiến độ của Chủ Đầu Tư: … VNĐ.
Như vậy, số  tiền mà Quý Ông/Bà phải nộp trước khi đến nhận bàn giao Căn Hộ  bằng
(4.1) – (4.2) = … VNĐ;
Trong vòng 07 (bảy) ngày kể  từ  ngày nhận được thông báo này, đề  nghị  Quý Ông/Bà
thanh toán cho chúng tôi toàn b ộ số tiền: ……VNĐ.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác Quý Ông/Bà!
TM. Công ty …
Lưu ý:
-  Chúng tôi xin lưu ý rằng Quý Ông/Bà có trách nhiệm thanh toán  số  tiền nêu trên và
nhận bàn giao Căn Hộ trong vòng 10 (mười) ngày kể từ ngày …/…/….
-  Nếu quá thời hạn nêu trên, chúng tôi có quyền yêu cầu thanh toán tiền lãi chậm thanh
toán và các quyền khác theo quy định của Hợp Đồng Mua bán Căn hộ đã ký.
-  Khi đến nhận  bàn giao Căn hộ  đề  nghị  Quý Ông/Bà mang theo bản gốc của: Hợp
Đồng Mua Bán Căn Hộ; giấy tờ  tuỳ  thân chứng minh là người đứng tên mua Căn Hộ
trên hoặc người được uỷ  quyền (có Hợp đồng uỷ  quyền được xác nhận công chứng)
và các giấy tờ  chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ  tài chính theo quy đ ịnh tại Hợp
Đồng Mua Bán Căn Hộ.
-  Trong trường hợp Quý Ông/Bà không thể  đến để  bàn giao Căn Hộ, Quý Ông/Bà có
trách nhiệm gửi thông báo đến Chủ  Đầu Tư theo quy định tại Điều 8.1.2 của Hợp
Đồng Mua Bán Căn Hộ.
3
MẪU 02. THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN
V/v: Thông báo thay đổi thông tin của Bên Mua
…, ngày…....tháng...… năm 20….
Kính gửi: Công ty…
Địa chỉ:
Tôi là ………………,
Là Bên Mua của Hợp đồng mua bán căn hộ số…. ngày …;
Bằng văn bản này, tôi thông báo với Quý Công ty r ằng, các thông tin của tôi đã được thay
đổi như được nêu bên dưới đây.
Tôi thừa nhận rằng địa chỉ mới này sẽ được thay thế cho địa chỉ cũ dùng để giao dịch thư từ
giữa Quý Công ty và tôi cho đến khi tôi gửi đến Quý Công ty thông báo mới về  việc thay
đổi thông tin của tôi.
Tôi cũng thừa nhận rằng tôi có trách nhiệm phải thông báo lại cho Quý Công ty mỗi lần tôi
thay đổi địa chỉ  và trong trường hợp tôi không thông báo ngay cho Quý Công ty về  việc
thay đổi địa chỉ thì tôi sẽ chịu tất cả các nghĩa vụ và trách nhiệm phát sinh theo đó.
1.  Thông tin của Bên Mua trước khi điều chỉnh:
2.  Thông tin của Bên Mua sau khi điều chỉnh:
ĐỊA CHỈ CŨ:   ........................................................................................................................
ĐỊA CHỈ MỚI:  .......................................................................................................................
SỐ ĐIỆN THOẠI NHÀ RIÊNG MỚI (nếu có):  .....................................................................
ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG:  ......................................................................................................
(Tên và chữ ký của Bên Mua)
4

 

MẪU 03. MẪU BIÊN BẢN BÀN GIAO CĂN HỘ

Căn cứ Hợp đồng mua bán Căn Hộ chung cư số [...] ngày [...] giữa:
1.  BÊN BÁN  :
Địa chỉ  :
Điện thoại  :
Giấy ĐKKD số  :
Số tài khoản  :
Mã số thuế  :
Đại diện bởi  :
Chức vụ  :

2.  BÊN MUA  :  [Đề nghị điền thông tin]
Hộ khẩu thường trú  :  [Đề nghị điền thông tin]
Số CMND (hộ chiếu)  :  [Đề nghị điền thông tin]
Cấp ngày  :  [Đề nghị điền thông tin]    Nơi cấp: [●]
Địa chỉ liên hệ  :  [Đề nghị điền thông tin]
Điện thoại  :  [Đề nghị điền thông tin]
1.  Hôm nay, ngày [...], tại [...], thành phố Hà Nội, Các Bên mua bán Căn Hộ xác nhận
rằng Bên Bán bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua với các đặc điểm như sau:
-  Số Căn Hộ: [...]
-  Tầng: [...]
-  Diện tích: [...]
Cùng với toàn bộ các chìa khóa Căn Hộ cho Bên Mua
2.  Bên Mua đã xem xét kỹ tình trạng thực tế của Căn Hộ, xác nhận thiết kế Căn Hộ và các thiết bị nội thất lắp đặt bên trong Căn Hộ hoàn toàn phù hợp với các thoả thuận trong Hợp đồng mua bán Căn Hộ và đồng ý nhận bàn giao Căn Hộ.
3.  Bên Mua đồng ý chấp nhận các nghĩa vụ và trách nhiệm liên quan đến Căn Hộ kể từ ngày ký Biên bản bàn giao này. Bên Bán có trách nhiệm thực hiện đúng quy định về bảo hành trong Hợp đồng mua bán Căn Hộ. Biên Bản này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 03 (ba) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ  01 (một) bản, 01 (một) bản được nộp cho cơ quan có thẩm quyền khi thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn Hộ.

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN  BÊN MUA