Hợp đồng mua bán căn hộ Gemek Premium
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ GEMEK TOWER 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày ... tháng … năm …
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ
Số: ………/HÐMB-HH1.2016
Căn cứ Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH 13 ngày 25/11/2014 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam và văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Bảo vệ người tiêu dùng số 59/2010/QH 12 ngày 17 tháng 11 năm 2010 của Quôc hội nước CHXNCN Việt Nam và văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định 99/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ người tiêu dùng;
Căn cứ Quyết định số 1978/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân tỉnh Hà Tây (nay là Thành phố Hà Nội) ngày 15 tháng 11 năm 2006 về việc Phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị hai bên đường Lê Trọng Tấn thuộc huyện Hoài Đức và Thị xã Hà Đông, tỉnh Hà Tây;
Căn cứ Quyết định số 1269/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân tỉnh Hà Tây (nay là Thành phố Hà Nội) ngày 19 tháng 07 năm 2007 về việc Cho phép đầu tư Dự án Khu đô thị hai bên đường Lê Trọng Tấn - Geleximco;
Căn cứ Quyết định số 2495/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân tỉnh Hà Tây (nay là Thành phố Hà Nội) ngày 21 tháng 12 năm 2007 về việc Thu hồi 521.975,3 m2 đất trên địa bàn xã An Khánh và xã La Phù huyện Hoài Đức chuyển mục đích sử dụng thành đất ở giao công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu tổng hợp Hà Nội đầu tư xây dựng Khu đô thị hai bên đường Lê Trọng Tấn - Geleximco (Giai đoạn II);
Căn cứ Quyết định số 5629/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân thành phố Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2011 về việc điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 Khu A - Khu đô thị hai bên đường Lê Trọng Tấn. Địa điểm: xã An Khánh - huyện Hoài Đức - thành phố Hà Nội;
Căn cứ hợp đồng ủy quyền phân phối bất động sản số: về việc Ủy quyền bán nhà ở thương mại được ký giữa Công ty Cổ phần XNK Tổng hợp Hà Nội (Geleximco) với Công ty…
Căn cứ khác..................................................................................................................
Các Bên dưới đây gồm:
Bên A:BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên Bán): CÔNG TY CỔ PHẦN XNK TỔNG HỢP HÀ NỘI - GELEXIMCO.
-Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số/Mã số doanh nghiệp: 0100514947 do Phòng Đăng ký Kinh doanh - Sở Kế hoạch Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 13/4/2007.
-Đại diện bởi Ông :Vũ Văn HậuChức vụ:Phó Tổng Giám Đốc
Theo giấy ủy quyền số 84 /UQ-GELEdo Chủ Tịch HĐQT kiêm Tổng Giám Đốc Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Tổng hợp Hà Nội ký ngày 02/12/2009.
-Địa chỉ: Số 36 phố Hoàng Cầu, phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, TP Hà Nội.
-Điện thoại: 04.35132628- 04.351146666 (máy lẻ 888/116)Fax: 04.3512629
-Số tài khoản:tại Ngân hàng.
Bên B:BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên Mua):
-Ông (bà): ……………………………….
-Đại diện cho (nếu Bên mua là tổ chức):
Theo giấy ủy quyền ( văn bản ủy quyền) số: (nếu có).
-Số CMND (hộ chiếu) số …….......... cấp ngày: …………………….. tại …………………
-Hộ khẩu thường trú: ………………………………………….
-Địa chỉ liên hệ: ……………………………………….
-Điện thoại: ……………….Fax (nếu có):
-Số tài khoản (nếu có): tại:
-Mã số thuế (nếu có):
Và Ông/Bà (chồng/vợ): ……………….
-Số CMND (hộ chiếu) số: ………………cấp ngày: ………….tại:……….
-Hộ khẩu thường trú:…………………………..
-Địa chỉ liên hệ: ………………………………..
-Điện thoại: ………………..Fax (nếu có):
-Email:
-Số tài khoản (nếu có): tại :
-Mã số thuế (nếu có):
Hai Bên đồng ý ký kết bản Hợp đồng mua bán Căn hộ chung cư này với các điều, khoản sau đây:
Điều 1: Giải thích từ ngữ
Trong hợp đồng này các từ và cụm từ dưới đây được hiểu như sau:
- “Dự án” là Dự án Tòa nhà hỗn hợp HH1 do Công ty CP xuất nhập khẩu tổng hợp Hà Nội - Geleximco làm Chủ đầu tư.
- “Khu đất” là khu đất dành để xây dựng Dự án có diện tích 6.936 m2, vị trí tại Lô A13-HH1 Khu đô thị hai bên đường Lê Trọng Tấn, xã An Khánh, huyện Hoài Đức, Hà Nội.
- “Khu nhà ở cao tầng HH2 hoặc “Khu Căn hộ” là một hoặc nhiều Tòa nhà/Nhà chung cư được thiết kế và xây dựng trong Dự án Tòa nhà hỗn hợp HH1.
- “Nhà chung cư”, “Tòa nhà” là toàn bộ nhà chung cư có Căn hộ mua bán do Bên Bán làm Chủ đầu tư, bao gồm các Căn hộ, diện tích kinh doanh, thương mại...và phần diện tích thuộc sở hữu chung của Tòa nhà, kể cả phần khuôn viên (nếu có) được xây dựng tại Khu đất.
- “Căn hộ” là một căn hộ được xây dựng theo cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế đã được phê duyệt thuộc Nhà chung cư do Chủ đầu tư đầu tư xây dựng với các đặc điểm được mô tả tại Điều 2 của Hợp đồng này.
- “Hợp đồng” là Hợp đồng mua bán Căn hộ chung cư này và toàn bộ các Phụ lục đính kèm cũng như mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản được lập và ký kết bởi Bên Bán và Bên Mua để chuyển sở hữu Căn hộ từ Bên Bán sang cho Bên Mua.
- “Bên Bán”, “Bên A” là Công ty CP xuất nhập khẩu tổng hợp Hà Nội -Geleximco có các thông tin về pháp nhân được mô tả tại phần đầu của Hợp đồng này.
- “Chủ đầu tư” là Công ty CP xuất nhập khẩu tổng hợp Hà Nội -Geleximco
- “Bên Mua”, “Bên B” là khách hàng mua Căn hộ tại Hợp đồng này, có các thông tin được mô tả tại phần đầu của Hợp đồng này.
- “Giá trị Căn hộ”, "Tiền mua Căn hộ", "Tiền bán Căn hộ" có nghĩa là khoản tiền được quy định tại Phần II Phụ lục I của Hợp đồng này. Giá trị Căn hộ có thuế VAT, không bao gồm Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung Nhà chung cư theo quy định của Luật Nhà ở.
- “Giá bán Căn hộ” bao gồm Giá trị Căn hộ và kinh phí bảo trì như được xác định tại Điều 3 của Hợp đồng này.
- “Diện tích sử dụng Căn hộ” là diện tích sử dụng riêng của Căn hộ mua bán được tính theo kích thước thông thủy và được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho người mua, bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong Căn hộ và diện tích ban công, lô gia (nếu có) gắn liền với Căn hộ đó; không tính tường bao ngôi nhà, tường phân chia các Căn hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong Căn hộ. Khi tính diện tích ban công thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn hộ đã được phê duyệt.
- "Diện tích sàn xây dựng Căn hộ" là diện tích được tính từ tim tường bao, tường ngăn Căn hộ, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong Căn hộ.
- “Phần sở hữu riêng của Bên Mua” là phần Diện tích sử dụng Căn hộ được quy định tại Khoản 12 Điều này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với Căn hộ này, và được mô tả chi tiết tại Phần I Phụ lục I của Hợp đồng này.
- “Phần sở hữu riêng của Bên Bán” là phần diện tích và trang thiết bị của Nhà chung cư nhưng Bên Bán không bán mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh, khai thác, sử dụng, quản lý và Bên Bán cũng không phân bổ giá trị phần diện tích thuộc sở hữu riêng này vào giá bán Căn hộ.
Phần diện tích và trang thiết bị này bao gồm:
(i) từ tầng 1 đến tầng 3 (trừ cầu thang bộ, cầu thang máy, lối đi chung, sảnh chung cư, phòng quản lý, phòng trực, diện tích kỹ thuật, nhà vệ sinh chung tại Tầng 1, nhà sinh hoạt cộng đồng của Tòa nhà);
(ii) diện tích tầng hầm (trừ lõi thang bộ, thang máy và khu vực kỹ thuật chung, lối thoát hiểm, lối lên xuống, diện tích để xe đạp, xe động cơ hai bánh, xe động cơ ba bánh, xe cho người tàn tật thuộc phần sở hữu chung);
(iii) diện tích tầng tum;
(iv) chỗ đỗ xe ô tô trừ trường hợp Các Bên có thỏa thuận khác.
- “Phần sở hữu chung trong Nhà chung cư”, "Phần sở hữu chung" là phần diện tích và các thiết bị thuộc sở hữu, sử dụng chung trong Nhà chung cư theo quy định của pháp luật nhà ở và được Các Bên thỏa thuận cụ thể như sau:
(i) Phần sở hữu chung là phần diện tích và các thiết bị của Nhà chung cư ngoài phần diện tích/tiện ích thuộc sở hữu riêng trong Nhà chung cư (ngoài phần diện tích/tiện ích thuộc Phần sở hữu riêng của Bên Bán, Phần sở hữu riêng của Bên Mua hay Phần sở hữu riêng của chủ sở hữu Nhà chung cư khác)
(ii) Chỗ để xe đạp, xe dùng cho người khuyết tật, xe động cơ hai bánh, xe động cơ ba bánh cho các chủ sở hữu, người sử dụng Nhà chung cư;
(iii) Nhà sinh hoạt cộng đồng của Nhà chung cư;
(iv) Không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung trong Nhà chung cư bao gồm khung, cột, tường chịu lực, tường bao Tòa nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, lồng xả rác, hộp kỹ thuật, hệ thống cấp điện, cấp nước, hệ thống thông tin liên lạc, truyền hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hoả và các phần khác không thuộc phần sở hữu riêng của chủ sở hữu Nhà chung cư;
(v) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết nối với Nhà chung cư, trừ hệ thống hạ tầng kỹ thuật sử dụng vào mục đích công cộng hoặc thuộc diện phải bàn giao cho Nhà nước hoặc giao cho Chủ đầu tư quản lý theo nội dung Dự án đã được phê duyệt;
(vi) Các công trình công cộng trong khu vực Nhà chung cư nhưng không thuộc diện đầu tư xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước theo nội dung Dự án đã được duyệt bao gồm sân chung, vườn hoa, công viên và các công trình khác được xác định là Phần sở hữu chung trong nội dung của Dự án được phê duyệt.
- "Nội Quy Quản Lý Sử Dụng Khu Nhà ở cao tầng", “Bản Nội quy Nhà chung cư”, "Nội Quy" là bản Nội quy quản lý sử dụng Khu nhà ở cao tầng và tất cả các sửa đổi, bổ sung được Hội nghị Nhà chung cư thông qua trong quá trình quản lý, sử dụng Căn hộ tại từng thời điểm được đính kèm theo Hợp đồng này và là một bộ phận không tách rời của Hợp đồng này. Tại thời điểm ký Hợp đồng này và chưa đủ điều kiện tổ chức Hội nghị Nhà chung cư, Bản Nội quy Nhà chung cư được Bên Bán ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế.
- “Bảo hành nhà ở” là việc khắc phục, sửa chữa, thay thế các hạng mục được liệt kê cụ thể tại Điều 9 của Hợp đồng này khi Căn hộ bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi sử dụng Căn hộ không bình thường mà không phải do lỗi của người sử dụng Căn hộ gây ra trong khoảng thời gian theo quy định của pháp luật nhà ở và theo thỏa thuận trong Hợp đồng này.
- “Bảo trì Nhà chung cư” là việc duy tu, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất nhà ở và thiết bị xây dựng công nghệ gắn với Nhà chung cư đó nhằm duy trì chất lượng Nhà chung cư.
- “Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung Nhà chung cư”, “Phí bảo trì” là khoản tiền có giá trị bằng 2% Giá trị Căn hộ không bao gồm thuế VAT mà các bên có nghĩa vụ phải đóng góp đối với Phần sở hữu riêng của mình để phục vụ cho việc bảo trì Phần sở hữu chung trong Nhà chung cư.
- “Dịch vụ quản lý vận hành", "Dịch vụ quản lý vận hành Nhà chung cư” là các dịch vụ quản lý vận hành các Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng nhằm đảm bảo hoạt động bình thường.
- “Hợp đồng cung cấp dịch vụ” có nghĩa là Hợp đồng cung cấp Dịch vụ quản lý vận hành Nhà chung cư giữa Chủ đầu tư hoặc Ban Quản trị với Doanh nghiệp quản lý vận hành về cung cấp các Dịch vụ quản lý vận hành Nhà chung cư cho Tòa nhà và Khu Căn hộ.
- “Phí quản lý vận hành” có nghĩa là các khoản chi phí hàng tháng mà Cư dân phải thanh toán cho Doanh nghiệp quản lý vận hành Nhà chung cư đối với Dịch vụ quản lý vận hành Nhà chung cư như được quy định tại Hợp đồng này và Bản Nội quy Nhà chung cư hoặc trong các thỏa thuận giữa Bên Bán và Bên Mua.
- “Doanh nghiệp quản lý vận hành Nhà chung cư” là đơn vị thực hiện việc quản lý, vận hành Nhà chung cư do Chủ đầu tư lựa chọn, chỉ định sau khi Nhà chung cư được xây dựng xong và đưa vào sử dụng cho đến khi Ban Quản trị được thành lập và được tiếp nhận lại hoạt động này phù hợp theo các thỏa thuận giữa các bên và quy định pháp luật; cung cấp các dịch vụ cho Khu Căn hộ, bảo trì Tòa nhà, Khu Căn hộ và thực hiện các công việc khác theo Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký với Chủ đầu tư hoặc Ban Quản trị.
- “Sự kiện bất khả kháng” là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà mỗi bên hoặc Các Bên trong Hợp đồng này không thể lường trước được và không thể khắc phục được để thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Các trường hợp được coi là sự kiện bất khả kháng được Các Bên nhất trí thỏa thuận cụ thể tại Điều 14 của Hợp đồng này.
- "Giấy chứng nhận" là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên Mua Căn hộ theo quy định của pháp luật đất đai.
- “Chủ sở hữu Căn hộ” có nghĩa là cá nhân, tổ chức có quyền sở hữu hợp pháp đối với một hoặc nhiều Căn hộ trong Khu Căn hộ, trên cơ sở: Hợp đồng này, Giấy chứng nhận quyền sở hữu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành; hoặc người có được quyền sở hữu Căn hộ trên cơ sở hợp đồng hoặc văn bản thừa kế, tặng cho, mua bán phù hợp với quy định của pháp luật nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ. Trong Hợp đồng, Chủ sở hữu Căn hộ là Bên Mua và người thừa kế hợp pháp của Bên Mua.
- “Người sử dụng Căn hộ” có nghĩa là cá nhân, tổ chức có quyền sử dụng hợp pháp đối với một hoặc nhiều Căn hộ của các Chủ sở hữu Căn hộ trong Khu Căn hộ, trên cơ sở: hợp đồng thuê/mượn Căn hộ với Chủ sở hữu Căn hộ hoặc giấy tờ khác có tính chất tương đương phù hợp với quy định của pháp luật.
- “Cư dân” có nghĩa là Chủ sở hữu Căn hộ và/hoặc Người sử dụng Căn hộ của Khu Căn hộ.
- “Người liên quan của Cư dân” có nghĩa là bất kỳ người nào khác ngoài Chủ sở hữu Căn hộ, Người sử dụng Căn hộ dù ngắn hạn hay dài hạn, sống chung, ngụ tại hay sử dụng Căn hộ dưới bất kỳ hình thức nào như: (i) Những thành viên gia đình hoặc người giúp việc (nếu có) của Chủ sở hữu Căn hộ, Người sử dụng Căn hộ; và/hoặc (ii) Khách thăm/người được mời của Chủ sở hữu Căn hộ, Người sử dụng Căn hộ kể cả nhà thầu; và/hoặc (iii) Bất kỳ người nào khác mà Chủ sở hữu Căn hộ, Người sử dụng Căn hộ cho phép được vào hay sống trong hay ngụ tại hay sử dụng Căn hộ dưới bất kỳ hình thức nào, dù ngắn hạn hay dài hạn.
- “Ban Quản trị” có nghĩa là Ban Quản trị do Hội nghị Nhà chung cư bầu ra để thay mặt Cư dân thực hiện, giám sát các hoạt động liên quan tới quản lý, sử dụng Tòa Nhà/Khu Căn hộ và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các Cư dân trong quá trình sử dụng các Căn hộ.
- “Hội nghị Nhà chung cư” có nghĩa là hội nghị có sự tham gia của các Cư dân là đại diện cho tất cả các Cư dân đang sinh sống hợp pháp trong Căn hộ thuộc Tòa nhà tại thời điểm tổ chức Hội nghị Nhà chung cư, được triệu tập và tổ chức theo quy định của Bản Nội quy Nhà chung cư.
- “Lãi suất quá hạn” là lãi suất phạt do chậm thanh toán hoặc chậm bàn giao Căn hộ theo Hợp đồng này.Lãi suất này sẽ được quy định tương ứng cho Bên Mua/Bên Bán.
- “Danh mục vật liệu và thiết bị hoàn thiện” là các chi tiết kỹ thuật và đặc điểm của Căn hộ được liệt kê tại Phần I Phụ lục I của Hợp đồng này và mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản do Các Bên lập và ký kết.
- “Ngày” tức là ngày tính theo năm dương lịch, bao gồm cả ngày làm việc, ngày nghỉ và ngày lễ tết.
- "Ngày bàn giao Căn hộ" là ngày bàn giao được nêu trong thông báo của Bên Bán theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 8 Hợp đồng này.
Điều 2. Đặc điểm của Căn hộ mua bán
Bên Bán đồng ý bán và Bên Mua đồng ý mua một (01) Căn hộ thuộc Dự án có đặc điểm như sau:
1. Đặc điểm của Căn hộ mua bán:
a) Đặc điểm và thông tin chi tiết của Căn hộ được mô tả chi tiết tại Phần I Phụ lục I của Hợp đồng này.
b) Diện tích sử dụng Căn hộ của Bên Mua là diện tích được tính theo kích thước thông thủy (gọi chung là Diện tích thông thủy) theo quy định tại Khoản 12 Điều 1 của Hợp đồng này và là căn cứ để tính tiền mua bán Căn hộ quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này;
Hai Bên nhất trí rằng, Diện tích thông thủy ghi tại Điểm này chỉ là tạm tính và có thể tăng lên hoặc giảm đi theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao Căn hộ; Bên Mua có trách nhiệm thanh toán Tiền mua Căn hộ cho Bên Bán theo diện tích thực tế khi bàn giao Căn hộ. Nếu Diện tích thông thủy thực tế chênh lệch so với Diện tích ghi trong Hợp đồng này thì Giá bán Căn hộ sẽ được điều chỉnh lại cho phù hợp với phần chênh lệch Diện tích đo đạc thực tế khi bàn giao Căn hộ.
Trong Biên bản bàn giao Căn hộ hoặc trong Phụ lục của Hợp đồng, Hai Bên nhất trí sẽ ghi rõ Diện tích thông thủy thực tế khi bàn giao Căn hộ, Diện tích thông thủy chênh lệch so với Diện tích ghi trong Hợp đồng mua bán đã ký (nếu có). Biên bản bàn giao Căn hộ và phụ lục Hợp đồng mua bán Căn hộ là một bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng này. Diện tích Căn hộ được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho Bên Mua được xác định theo Diện tích thông thủy thực tế khi bàn giao Căn hộ trên cơ sở Biên bản bàn giao Căn hộ;
c) Diện tích sàn xây dựng Căn hộ được tính theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của Hợp đồng này, và được mô tả chi tiết tại Phần I Phụ lục I của Hợp đồng.
d) Mục đích sử dụng Căn hộ: dùng để ở.
e) Năm hoàn thành việc xây dựng: được Các bên ghi cụ thể trong Biên bản bàn giao căn hộ
2. Đặc điểm về đất xây dựng Nhà chung cư có Căn hộ nêu tại Khoản 1 Điều này:
a) Ký hiệu lô đất số : A13-HH1, theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 - Khu đô thị hai bên đường Lê Trọng Tấn-Geleximco (Ban hành tại quyết định số 1978/QĐ-UBND ngày 15/11/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (nay là thành phố Hà nội)).
c) Địa điểm: Khu đô thị hai bên đường Lê Trọng Tấn-Geleximco, xã An Khánh, Hoài Đức, Hà Nội
d) Diện tích đất sử dụng chung: 6.936 m2.
Điều 3. Giá bán Căn hộ, Phí bảo trì, phương thức và thời hạn thanh toán
1. Giá bán Căn hộ:
a) Giá bán Căn hộ: được quy định chi tiết tại Phần II Phụ lục I của Hợp đồng.
- Giá bán Căn hộ quy định tại Điểm này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất của diện tích đất mà Bên Mua có quyền sử dụng chung, thuế giá trị gia tăng (thuế VAT) và Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung Nhà chung cư)
- Chi tiết về cấu thành Giá bán Căn hộ được quy định trong Phần II Phụ lục I của Hợp đồng.
b) Giá bán Căn hộ quy định tại Điểm a Khoản này không bao gồm các khoản sau:
i) Các khoản lệ phí trước bạ, phí và chi phí theo quy định của pháp luật liên quan đến việc thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua. Các khoản lệ phí và chi phí này do Bên Mua chịu trách nhiệm thanh toán;
ii) Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho Căn hộ gồm: dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và các dịch vụ khác mà Bên Mua sử dụng cho riêng Căn hộ. Các chi phí này Bên Mua thanh toán trực tiếp cho đơn vị cung ứng dịch vụ phù hợp theo các điều kiện quy định trong Hợp đồng này và Hợp đồng ký với các đơn vị cung cấp dịch vụ;
iii) Phí quản lý vận hành Nhà chung cư hàng tháng: Kể từ Ngày bàn giao Căn hộ cho Bên Mua theo thỏa thuận tại Điều 8 của Hợp đồng này, Bên Mua có trách nhiệm thanh toán Phí quản lý vận hành Nhà chung cư theo thỏa thuận tại Khoản 3 Điều 11 của Hợp đồng này;
iv) Các chi phí, thuế khác (nếu có) liên quan đến Hợp đồng này thuộc trách nhiệm của Bên Mua theo quy định của pháp luật và Hợp đồng này.
c) Hai Bên thống nhất kể từ Ngày bàn giao Căn hộ và trong suốt thời hạn sở hữu, sử dụng Căn hộ đã mua thì Bên Mua phải thanh toán cho Đơn vị quản lý vận hành Nhà chung cư và các nhà cung cấp dich vụ về Phí quản lý vận hành Nhà chung cư hàng tháng và các loại phí dịch vụ khác do việc sử dụng các tiện ích được cung cấp trong Khu Căn hộ và các tiện ích, dịch vụ khác mà Bên Mua sử dụng, như: điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp...thực hiện các nghĩa vụ tài chính liên quan đến thuế nhà, đất theo quy định.
2. Phương thức thanh toán:
a) Tất cả các khoản thanh toán quy định của Hợp đồng này được thanh toán bằng tiền đồng Việt Nam và sẽ được Bên Mua trả bằng tiền mặt tại văn phòng của Bên Bán như quy định tại phần thông tin Bên Bán hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên Bán nêu dưới đây hoặc một tài khoản khác do Bên Bán thông báo bằng văn bản tại mỗi thời điểm thanh toán:
Tài khoản số:
Tại Ngân hàng
Đơn vị thụ hưởng: Công ty CP Xuất nhập khẩu Tổng hợp Hà Nội.
b) Thời điểm xác định Bên Mua đã thanh toán tiền là thời điểm Bên Bán xuất phiếu thu về khoản tiền đã nhận thanh toán của Bên Mua hoặc số tiền chuyển khoản đã ghi có vào tài khoản của Bên Bán.
3. Thời hạn thanh toán:
a) Thời hạn thanh toán Giá trị Căn hộ (không bao gồm Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung Nhà chung cư): được quy định chi tiết tại Phần II Phụ lục I của Hợp đồng này.
b) Thời hạn thanh toán Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung Nhà chung cư (bằng 2% Giá trị Căn hộ chưa có thuế VAT): Bên Mua có trách nhiệm thanh toán cho Bên Bán trước Ngày bàn giao Căn hộ tối thiểu là 05 ngày tính đến Ngày bàn giao Căn hộ theo thông báo của Bên Bán. Hai Bên nhất trí rằng, trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày thu kinh phí của Bên Mua, Bên Bán có trách nhiệm gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm mở tại tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam để quản lý Phí bảo trì này và thông báo cho cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có Nhà chung cư biết.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày Ban Quản trị Nhà chung cư được thành lập, Bên Bán phải chuyển giao Phí bảo trì bao gồm cả lãi suất tiền gửi cho Ban Quản trị để thực hiện quản lý, sử dụng theo quy định của Luật Nhà ở và có thông báo cho cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh biết; trường hợp Bên Bán không bàn giao Phí bảo trì thì Ban Quản trị Nhà chung cư có quyền yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có Nhà chung cư thực hiện cưỡng chế buộc Bên Bán phải thực hiện bàn giao theo quy định của Chính phủ.
c) Thanh toán Phí quản lý vận hành Nhà chung cư và các phí dịch vụ khác: Bên Mua có trách nhiệm thanh toán Phí quản lý vận hành Nhà chung cư và các phí dịch vụ khác cho Bên Bán hoặc theo các hợp đồng mà Bên Mua ký kết hoặc thỏa thuận với Doanh nghiệp quản lý vận hành Nhà chung cư và các đơn vị cung cấp dịch vụ khác.
Điều 4. Chất lượng công trình nhà ở
1. Bên Bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình Nhà chung cư, trong đó có Căn hộ nêu tại Điều 2 Hợp đồng này theo đúng thiết kế đã được phê duyệt và sử dụng đúng (hoặc tương đương) các vật liệu xây dựng Căn hộ mà Hai Bên đã cam kết trong Hợp đồng này.
2. Tiến độ xây dựng: Hai Bên thống nhất Bên Bán có trách nhiệm thực hiện việc xây dựng nhà ở theo đúng tiến độ thỏa thuận ghi trong Phần II Phụ lục I của Hợp đồng.
3. Bên Bán phải thực hiện xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở tại khu Nhà chung cư của Bên Mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung, tiến độ Dự án đã được phê duyệt và bảo đảm chất lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do nhà nước quy định.
4. Bên Bán phải hoàn thành việc xây dựng nhà, các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội phục vụ cơ bản nhu cầu ở thiết yếu của Bên Mua tại khu Nhà chung cư theo nội dung Dự án và tiến độ đã được phê duyệt trước ngày Bên Bán bàn giao Căn hộ cho Bên Mua, bao gồm: hệ thống đường giao thông; hệ thống điện chiếu sáng công cộng, điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, nước thải; và các hạng mục hạ tầng kỹ thuật chính khác do Bên Bán thực hiện theo Dự án được phê duyệt và sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền trong quá trình đầu tư, khai thác Dự án; bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên Bán
1. Quyền của Bên Bán:
a) Yêu cầu Bên Mua trả Tiền mua Căn hộ và Phí bảo trì theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng và được tính lãi suất trong trường hợp Bên Mua chậm thanh toán theo tiến độ thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này. Việc tính lãi suất chậm thanh toán được quy định cụ thể tại Khoản 1 Điều 12 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên Mua nhận bàn giao Căn hộ theo đúng thời hạn thỏa thuận ghi trong Hợp đồng này;
c) Được bảo lưu quyền sở hữu Căn hộ và có quyền từ chối bàn giao Căn hộ hoặc bàn giao bản chính Giấy chứng nhận của Bên Mua cho đến khi Bên Mua hoàn tất các nghĩa vụ thanh toán tiền theo thỏa thuận trong Hợp đồng này;
d) Trong thời gian Ban Quản trị chưa được thành lập, có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên Mua (hoặc bên mua lại nhà ở hoặc bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng mua bán Căn hộ từ Bên Mua) không thực hiện đóng góp đầy đủ, đúng hạn chi phí quản lý vận hành Nhà chung cư và vi phạm các quy định tại Điều 23 Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Quyết định số 08/2008/QĐ-BXD ngày 28/5/2008 của Bộ Xây dựng (sau đây gọi tắt là Quy chế số 08) và Điều 23 của Bản Nội quy Nhà chung cư đính kèm theo Hợp đồng này, sau khi thông báo bằng văn bản cho Bên Mua trước 7 ngày.
e) Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình Nhà chung cư có giá trị chất lượng tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng; trường hợp thay đổi trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện bên trong Căn hộ thì phải có sự thỏa thuận của Bên Mua;
g) Thực hiện các quyền và trách nhiệm của Ban Quản trị Nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập Ban Quản trị Nhà chung cư; ban hành Bản Nội quy Nhà chung cư; thành lập Ban Quản trị Nhà chung cư; lựa chọn và ký hợp đồng với Doanh nghiệp quản lý, vận hành Nhà chung cư để quản lý vận hành Nhà chung cư kể từ khi đưa Nhà chung cư vào sử dụng cho đến khi Ban Quản trị Nhà chung cư được thành lập;
h) Đơn phương chấm dứt Hợp đồng mua bán Căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 15 của Hợp đồng này;
i) Yêu cầu Bên Mua nộp phạt vi phạm hợp đồng, bồi thường thiệt hại khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt, phải bồi thường trong Hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
k) Được yêu cầu thanh toán và nhận mọi khoản thanh toán từ Bên Mua theo Hợp Đồng này và Bản Nội quy Nhà chung cư;
l) Trong thời gian bảo hành, Bên Bán và hoặc đại diện của Bên Bán có quyền tiếp cận Căn hộ để kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng Căn hộ khi phát hiện có sai sót trong quá trình sử dụng được thông báo bởi Bên Mua và/hoặc Doanh nghiệp quản lý vận hành hoặc bất kỳ bên thứ ba nào với điều kiện là Bên Mua sẽ được báo trước ít nhất 24 giờ, ngoại trừ các trường hợp khẩn cấp và không từ chối một cách bất hợp lý;
m) Yêu cầu Bên Mua nộp đầy đủ các giấy tờ, các loại thuế, phí và lệ phí để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (trừ trường hợp do Bên Mua làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận);
n) Được toàn quyền sở hữu, quản lý, khai thác, kinh doanh và các quyền định đoạt hợp pháp khác theo thiết kế Dự án được duyệt, điều chỉnh và theo quy định của pháp luật đối với Phần sở hữu riêng của Bên Bán và các hạng mục khác không thuộc Phần sở hữu riêng của Bên Mua và Phần sở hữu chung;
o) Được quyền thực hiện các biện pháp xử lý tài sản đảm bảo theo quy định của pháp luật và các thỏa thuận được ký giữa Bên Bán, Bên Mua và ngân hàng trong trường hợp Bên Mua ký hợp đồng tín dụng thế chấp Hợp đồng này mà vi phạm hợp đồng tín dụng với ngân hàng (nếu có);
p) Được quyền bàn giao Giấy chứng nhận cho ngân hàng trong trường hợp Bên Mua thế chấp Hợp đồng/Căn hộ cho ngân hàng và chưa hoàn tất thanh toán cho ngân hàng (nếu có);
q) Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này nếu tiến độ của Dự án bị ảnh hưởng bởi các hành vi của Bên thứ ba mà nguyên nhân là phát sinh từ tranh chấp với Bên Mua mà không do lỗi của Bên Bán thì Bên Mua có trách nhiệm liên đới bồi thường các thiệt hại phát sinh cho Bên Bán và phải cam kết miễn trừ toàn bộ trách nhiệm đối với Bên Bán trong trường hợp này;
r) Có quyền yêu cầu Bên Mua thực hiện đúng và đầy đủ các quy định tại Hợp đồng này và các nghĩa vụ của Bên Mua theo quy định pháp luật;
s) Bên Bán được miễn trừ trách nhiệm đối với các tranh chấp, khiếu kiện của bên thứ ba đối với các hành vi của Bên Mua có liên quan đến việc ký kết và thực hiện Hợp đồng này cũng như trong quá trình Bên Mua sử dụng và định đoạt Căn hộ, trừ trường hợp do lỗi của Bên Bán;
t) Các quyền khác được quy định tại Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ của Bên Bán:
a) Cung cấp cho Bên Mua các thông tin chính xác về quy hoạch chi tiết, thiết kế Nhà chung cư và thiết kế Căn hộ đã được phê duyệt. Cung cấp cho Bên Mua kèm theo Hợp đồng này 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng nhà có Căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng Tòa nhà có Căn hộ mua bán đã được phê duyệt và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến việc mua bán Căn hộ;
b) Xây dựng nhà ở và các công trình hạ tầng theo đúng quy hoạch, nội dung hồ sơ Dự án và tiến độ đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao thì Bên Mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường;
c) Thiết kế diện tích, mặt bằng Căn hộ và thiết kế công trình hạ tầng tuân thủ quy hoạch và các quy định của pháp luật về xây dựng. Thiết kế diện tích, mặt bằng Căn hộ sẽ không bị thay đổi, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc theo thỏa thuận giữa Bên Mua và Bên Bán và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận;
d) Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật Nhà chung cư theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;
đ) Bảo quản Căn hộ trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên Mua; thực hiện bảo hành Căn hộ và Nhà chung cư theo quy định tại Điều 9 của Hợp đồng này;
e) Bàn giao Căn hộ và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến Căn hộ mua bán cho Bên Mua theo đúng thời hạn thỏa thuận trong Hợp đồng này;
g) Hướng dẫn và hỗ trợ Bên Mua ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp điện, nước, viễn thông, truyền hình cáp;
h) Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến việc bán Căn hộ theo quy định của pháp luật đối với phần diện tích đất được phân bổ giá trị vào Giá bán Căn hộ;
i) Trong thời hạn 50 ngày, kể từ ngày bàn giao Căn hộ cho Bên Mua và Bên Mua đã thanh toán đủ phần nghĩa vụ thanh toán đến hạn (kể cả tiền lãi suất quá hạn, tiền phạt vi phạm hợp đồng, tiền bồi thường thiệt hại nếu có) theo quy định trong Hợp đồng, làm thủ tục đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua, trừ trường hợp Bên Mua làm/tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định trong Hợp đồng này. Trong trường hợp này, Bên Bán sẽ có văn bản thông báo cho Bên Mua về việc nộp các giấy tờ liên quan để Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu về Căn hộ cho Bên Mua.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Bán mà Bên Mua không nộp đầy đủ các giấy tờ theo thông báo thì coi như Bên Mua tự nguyện đi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận. Khi Bên Mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận thì Bên Bán sẽ hỗ trợ cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý về Căn hộ mua bán cho Bên Mua;
k) Tổ chức Hội nghị Nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban Quản trị Nhà chung cư nơi có Căn hộ bán; thực hiện các nhiệm vụ của Ban Quản trị Nhà chung cư khi Nhà chung cư chưa thành lập được Ban Quản trị;
l) Hỗ trợ Bên Mua làm các thủ tục thế chấp Căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng khi có yêu cầu của Bên Mua, phù hợp theo các điều kiện quy định trong Hợp đồng này, quy định của pháp luật, khả năng và quyền hạn của Bên Bán;
m) Nộp phạt vi phạm Hợp đồng, bồi thường thiệt hại cho Bên Mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường trong Hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
n) Nộp kinh phí bảo trì 2% theo quy định của pháp luật đối với phần diện tích thuộc sở hữu riêng của Bên Bán và chuyển toàn bộ kinh phí bảo trì đã thu của Bên Mua vào tài khoản tại ngân hàng và giao cho Ban quản trị nhà chung cư theo đúng thỏa thuận tại điểm b khoản 3 Điều 3 của Hợp đồng này;
o) Bảo vệ thông tin của Bên Mua, không được phép thu thập, sử dụng, chuyển giao thông tin của Bên Mua cho Bên thứ ba khác khi chưa được sự đồng ý của Bên Mua trừ trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu;
p) Cung cấp thông tin về tiến độ đầu tư xây dựng, việc sử dụng tiền ứng trước và tạo điều kiện để Bên Mua kiểm tra thực tế tại công trình;
q) Ký Hợp đồng bảo lãnh với ngân hàng có đủ năng lực theo danh sách thuộc danh sách do Ngân hàng nhà nước công bố và gửi bản sao Hợp đồng bảo lãnh cho Bên Mua khi ký kết Hợp đồng bảo lãnh.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên Mua
1. Quyền của Bên Mua:
a) Nhận bàn giao Căn hộ quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này có chất lượng với các thiết bị, vật liệu nêu tại Bảng Danh mục vật liệu, thiết bị hoàn thiện Căn hộ mà Các Bên đã thỏa thuận kèm theo Hợp đồng này và hồ sơ Căn hộ theo đúng thỏa thuận trong Hợp đồng này.
b) Được sử dụng chỗ để xe máy và được sử dụng chỗ để xe ô tô tại theo quy định của Doanh nghiệp quản lý vận hành Nhà chung cư hoặc Chủ đầu tư bố trí phù hợp theo công năng và công suất đáp ứng của Tòa nhà và thông báo cho Bên Mua, phù hợp quy định pháp luật. Việc bố trí chỗ để xe ô tô của Nhà chung cư phải bảo đảm nguyên tắc ưu tiên cho các chủ sở hữu Nhà chung cư trước sau đó mới dành chỗ để xe công cộng.
c) Yêu cầu Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp Bên Mua tự nguyện thực hiện thủ tục này theo thỏa thuận tại Điểm i Khoản 2 Điều 5 của Hợp đồng này);
d) Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối với Căn hộ đã mua theo quy định của pháp luật; đồng thời được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên Bán sau khi nhận bàn giao Căn hộ theo quy định về sử dụng các dịch vụ hạ tầng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ;
đ) Nhận Giấy chứng nhận sau khi đã thanh toán đủ 100% Tiền mua Căn hộ, Phí bảo trì và các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến Căn hộ mua bán theo thỏa thuận trong Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật;
e) Yêu cầu Bên Bán hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo đúng nội dung, tiến độ Dự án đã được phê duyệt;
g) Có quyền từ chối nhận bàn giao Căn hộ nếu Bên Bán không hoàn thành việc xây dựng và đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu, bình thường của Bên Mua theo đúng thỏa thuận tại Khoản 4 Điều 4 của Hợp đồng này hoặc trong trường hợp diện tích sử dụng Căn hộ thực tế (nếu cùng được đo theo cách đo quy định tại Khoản 12 Điều 1 Hợp đồng này) nhỏ hơn/lớn hơn 5% so với diện tích sử dụng Căn hộ ghi trong Hợp đồng này. Việc từ chối nhận bàn giao Căn hộ trong trường hợp này không bị coi là vi phạm các điều kiện bàn giao Căn hộ của Bên Mua đối với Bên Bán;
h) Yêu cầu Bên Bán tổ chức Hội nghị Nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban Quản trị Nhà chung cư nơi có Căn hộ mua bán khi có đủ điều kiện thành lập Ban Quản trị Nhà chung cư theo quy định của pháp luật;
i) Yêu cầu Bên Bán hỗ trợ thủ tục thế chấp Căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng trong trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp Căn hộ tại tổ chức tín dụng phù hợp theo các điêu kiện quy định trong Hợp đồng và quy định pháp luật.
k) Yêu cầu Bên Bán nộp kinh phí bảo trì nhà chung cư theo đúng thỏa thuận tại điểm b khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này;
l) Bên Mua thực hiện các quyền theo quy định trong Hợp đồng được đảm bảo và ràng buộc bởi việc thực hiện các nghĩa vụ trong Hợp đồng của Bên Mua theo quy định pháp luật.
m) Yêu cầu Bên Bán cung cấp thông tin về tiến độ đầu tư xây dựng, việc sử dụng tiền ứng trước và kiểm tra thực tế tại công trình.
2. Nghĩa vụ của Bên Mua:
a) Thanh toán đầy đủ và đúng hạn Tiền mua Căn hộ và Phí bảo trì 2% theo thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này không phụ thuộc vào việc có hay không có thông báo thanh toán Tiền mua Căn hộ của Bên Bán;
b) Nhận bàn giao Căn hộ theo thỏa thuận trong Hợp đồng này;
c) Kể từ Ngày bàn giao Căn hộ, Bên Mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với Căn hộ đã mua (trừ các trường hợp thuộc trách nhiệm bảo đảm tính pháp lý và việc bảo hành Căn hộ của Bên Bán) và tự chịu trách nhiệm về việc mua, duy trì các hợp đồng bảo hiểm cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến Căn hộ và bảo hiểm trách nhiệm dân sự phù hợp với quy định của pháp luật;
d) Kể từ Ngày bàn giao Căn hộ cho Bên Mua theo quy định trong Hợp đồng, kể cả trường hợp Bên Mua chưa vào sử dụng Căn hộ thì Căn hộ sẽ được quản lý và bảo trì theo Nội quy quản lý sử dụng Nhà chung cư và Bên Mua phải tuân thủ các quy định được nêu trong Bản Nội quy quản lý sử dụng Nhà chung cư;
đ) Thanh toán các khoản thuế, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật mà Bên Mua phải nộp như thỏa thuận tại Điều 7 của Hợp đồng này và các quy định khác có liên quan, theo quy định pháp luật;
e) Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc... và các khoản thuế, phí khác phát sinh theo quy định do nhu cầu sử dụng của Bên Mua, phù hợp các điều kiện quy định trong Hợp đồng này và quy định pháp luật;
g) Thanh toán Phí quản lý vận hành Nhà chung cư và các chi phí khác theo thoả thuận quy định tại Khoản 3 Điều 11 của Hợp đồng này và các điều khoản có liên quan, kể cả trường hợp Bên Mua không sử dụng Căn hộ đã mua;
h) Chấp hành các quy định của Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và Bản Nội quy quản lý sử dụng Nhà chung cư đính kèm theo Hợp đồng này;
i) Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên Bán và/hoặc Doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành Nhà chung cư;
k) Sử dụng Căn hộ theo đúng mục đích đã thỏa thuận trong Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật;
l) Nộp phạt vi phạm Hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Bán khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt, bồi thường theo quy định trong Hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và theo quy định pháp luật;
m) Thực hiện các nghĩa vụ trong Hợp đồng và các nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và theo quy định pháp luật trong quá trình sở hữu Căn hộ, chung cư và/hoặc khi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng Nhà chung cư. Bên Mua tuân thủ các nghĩa vụ quy định tại Hợp đồng và theo quy định pháp luật là điều kiện đảm bảo thực hiện các quyền quy định trong Hợp đồng.
n) Bên Mua cam kết và bảo đảm với Bên Bán: (i) Bên Mua có năng lực pháp lý và được pháp luật Việt Nam cho phép ký kết Hợp đồng này; (ii) Bên Mua đã tìm hiểu các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết hoặc hữu ích đối với việc quyết định mua Căn hộ; Bên Mua đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của Hợp đồng và các phụ lục, tài liệu kèm theo Hợp đồng này và đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên Mua cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó; (iii) Bên Mua hiểu và xác nhận rằng việc ký kết Hợp đồng này trên tinh thần tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối;
o) Trong quá trình sử dụng Căn hộ, Bên Mua không được thay đổi kiến trúc mặt ngoài và kết cấu bên trong Căn hộ so với thời điểm bàn giao Căn hộ (bao gồm các việc dựng tường ngăn lên mặt sàn, phá dỡ, di chuyển các trang thiết bị và hệ thống kỹ thuật gắn với Phần sở hữu chung của Tòa nhà …v.v); không được đặt các biển quảng cáo, pa nô, áp phích, biển hiệu ở phía mặt ngoài của Tòa nhà; không được cơi nới thêm ra xung quanh hoặc tác động, can thiệp dưới bất kỳ hình thức nào làm ảnh hưởng đến kiến trúc tổng thể của Tòa nhà và/hoặc mặt ngoài của Căn hộ. Trong trường hợp Bên Mua muốn sửa chữa bên trong Căn hộ (không làm ảnh hưởng đến kết cấu chính của Căn hộ), Bên Mua phải có thông báo bằng văn bản kèm theo kế hoạch sửa chữa gửi cho Bên Bán hoặc Doanh nghiệp quản lý vận hành Nhà chung cư ít nhất là năm (05) ngày trước thời điểm dự kiến bắt đầu thực hiện việc sửa chữa. Mọi việc sửa chữa của Bên Mua trong trường hợp này phải tuân thủ Bản Nội quy Nhà chung cư và Quy hoạch thiết kế chung của Dự án;
p) Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên Bán hoặc Doanh nghiệp quản lý vận hành Nhà chung cư hoặc người có thẩm quyền của Bên Bán được quyền tiếp cận vào bên trong Căn hộ vì mục đích khắc phục các sự cố liên quan đến Tòa nhà và/hoặc Căn hộ, bảo hành, bảo trì, xây dựng, đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ, mục đích pháp lý và các quyền khác của Bên Bán và/hoặc Doanh nghiệp quản lý vận hành Nhà chung cư theo quy định trong Hợp đồng này và Bản Nội quy Nhà chung cư;
q) Ngoài các nghĩa vụ trên, Bên Mua còn cam kết:
(i) Tự chịu trách nhiệm bảo trì Căn hộ của mình. Chấp hành các quy định tại Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và Bản Nội quy Nhà chung cư kèm theo Hợp đồng này;
(ii) Cam kết tuân thủ việc Bên Bán và/hoặc Doanh nghiệp quản lý vận hành ngừng hoặc yêu cầu các nhà cung cấp dịch vụ ngừng cung cấp điện, nước, gas và các dịch vụ khác nếu Bên Mua vi phạm Điều 23 Bản Nội quy Nhà chung cư đính kèm Hợp đồng này sau khi Bên Bán đã thông báo bằng văn bản cho Bên Mua trước 7 ngày;
(iii) Có nghĩa vụ đảm bảo đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận, cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý cho Bên Bán theo các quy định của pháp luật và của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua. Hợp tác, cung cấp và ký mọi giấy tờ cần thiết cho việc hoàn tất các thủ tục tại cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua theo quy định pháp luật và cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
(iv) Với điều kiện Bên Bán tuân thủ thiết kế đã được phê duyệt và quy định pháp luật có liên quan, Bên Mua cam kết tôn trọng và (i) Không thực hiện bất kỳ hành vi nào gây ảnh hưởng đến các quyền sở hữu và hoạt động kinh doanh của Bên Bán trong Phần sở hữu riêng của Bên Bán; (ii) Không được can thiệp vào việc sử dụng, định đoạt hoặc chuyển giao Phần sở hữu riêng của Bên Bán; (iii) Không can thiệp vào việc đầu tư, xây dựng Nhà chung cư dưới mọi hình thức, bao gồm cả việc ra/vào công trường xây dựng Nhà chung cư mà không có đại diện có thẩm quyền của Bên Bán đi cùng;
(v) Chịu trách nhiệm bảo quản, sử dụng Phần sở hữu chung theo đúng quy định của Hợp đồng này và, đồng thời chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật trong trường hợp làm hỏng hóc, thiệt hại đối với Phần sở hữu chung;
(vi) Nắm rõ và tuân thủ các quy định/Quy chế tham gia giao dịch mua bán Căn hộ của Chủ đầu tư; Tuân thủ các quy định của Hợp đồng này, Bản Nội quy Nhà chung cư và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật có hiệu lực tại từng thời điểm;
(vii) Kể từ Ngày bàn giao Căn hộ cho Bên Mua theo quy định trong Hợp đồng, Bên Mua tự chịu trách nhiệm đối với Căn hộ đã mua (trừ các trường hợp thuộc trách nhiệm bảo đảm tính pháp lý và việc bảo hành Căn hộ của Bên Bán) và tự chịu trách nhiệm về việc mua duy trì các loại bảo hiểm liên quan đến Căn hộ theo quy định của Bản Nội quy Nhà chung cư phù hợp quy định pháp luật. Bên Mua tự chịu trách nhiệm đối với mọi rủi ro và tổn thất liên quan đến hoặc phát sinh từ Căn hộ, trừ trường hợp do lỗi của Bên Bán;
(viii) Thực hiện các cam kết, thỏa thuận với Bên Bán trong các thỏa thuận khác có liên quan đến Căn hộ được ký giữa Các Bên.
r) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật, thỏa thuận của Hai bên, Bản Nội quy Nhà chung cư.
Điều 7. Thuế và các khoản phí, lệ phí liên quan
1. Bên Mua phải thanh toán lệ phí trước bạ, các loại thuế, lệ phí và các loại phí có liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật khi Bên Bán làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua và trong quá trình sở hữu, sử dụng Căn hộ kể từ Ngày nhận bàn giao Căn hộ theo các điều kiện quy định trong Hợp đồng, và mọi khoản thuế, phí đối với Nhà nước phát sinh/liên quan từ các hoạt động nêu trên thuộc trách nhiệm Bên Mua theo quy định trong Hợp đồng và quy định của pháp luật.
2. Bên Mua có trách nhiệm nộp thuế và các loại lệ phí, chi phí (nếu có) theo quy định cho Nhà nước khi thực hiện chuyển nhượng Hợp đồng này, bán Căn hộ đã mua cho người khác.
3. Bên Bán có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Bên Bán (phát sinh từ việc bán Căn hộ cho Bên Mua) cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
4. Bên Bán sẽ phát hành hóa đơn giá trị gia tăng cho Bên Mua theo đúng quy định của pháp luật. Trong trường hợp theo quy định của pháp luật, hoặc yêu cầu từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc do có sự thay đổi về chính sách pháp luật liên quan đến nghĩa vụ tài chính của Bên Mua phát sinh theo quy định tại Hợp đồng này, việc xác định các loại thuế và phí liên quan đến nhà ở cần thiết phải được xác định hoặc tính toán lại thì Bên Bán và/hoặc Bên Mua sẽ thực hiện các công việc này trong thời hạn 90 ngày trước khi thực hiện thủ tục đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho Căn hộ. Ngoại trừ quy định này, trong quá trình thực hiện Hợp đồng Các Bên thực hiện đúng theo các nội dung của Hợp đồng liên quan đến các loại thuế và phí nhà nước.
Điều 8. Giao nhận Căn hộ
1. Điều kiện giao nhận Căn hộ:
- Bên Bán đã hoàn thành việc xây dựng Căn hộ theo đúng thiết kế đã được duyệt; sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại Bảng Danh mục vật liệu, thiết bị hoàn thiện Căn hộ mà Các Bên đã thỏa thuận theo Hợp đồng này, trừ trường hợp thỏa thuận tại Điểm e Khoản 1 Điều 5 và Khoản 2 Điều 17 của Hợp đồng này; Diện tích sử dụng Căn hộ thực tế chênh lệch bằng hoặc thấp hơn 5% (năm phần trăm) so với Diện tích sử dụng Căn hộ ghi trong Hợp đồng này.
- Bên Bán hoàn thành xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo tiến độ ghi trong Dự án đã được phê duyệt, bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực; trường hợp bàn giao Căn hộ thô thì phải hoàn thiện toàn bộ phần mặt ngoài của Tòa nhà đó;
- Bên Mua đã thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ thanh toán toàn bộ khoản tiền đến hạn theo quy định trong Hợp đồng, trong đó có cả lãi suất quá hạn, tiền phạt vi phạm hợp đồng, tiền bồi thường thiệt hại nếu có. Trước khi nhận bàn giao Căn hộ, Bên Mua phải nộp đủ khoản kinh phí 2% tiền Phí bảo trì phần sở hữu chung Nhà chung cư cho Bên Bán.
2. Bên Bán bàn giao Căn hộ cho Bên Mua vào thời điểm ghi tại Phần I Phụ lục I của Hợp đồng về tiến độ xây dựng Căn hộ.
a) Việc bàn giao Căn hộ của Bên Bán có thể sớm hơn hoặc muộn hơn so với thời gian quy định tại khoản này, nhưng không được chậm quá 90 ngày, kể từ thời điểm đến hạn bàn giao Căn hộ cho Bên Mua (trừ trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng); Bên Bán phải có văn bản thông báo cho Bên Mua biết lý do chậm bàn giao Căn hộ.
b) Bên Bán đồng ý rằng trước ngày bàn giao Căn hộ là 15 ngày. Bên Bán phải gửi văn bản thông báo cho Bên Mua về Ngày bàn giao Căn hộ, Địa điểm và Thủ tục bàn giao Căn hộ (gọi tắt là ‘Thông báo Bàn giao Căn hộ’’).
3. Căn hộ được bàn giao cho Bên Mua phải theo đúng thiết kế đã được duyệt; phải sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại Bảng Danh mục vật liệu, thiết bị hoàn thiện Căn hộ mà Các Bên đã thỏa thuận theo Hợp đồng này, trừ trường hợp thỏa thuận tại Điểm e Khoản 1 Điều 5 và Khoản 2 Điều 17 của Hợp đồng này.
4. Vào Ngày bàn giao Căn hộ theo thông báo, Bên Mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp phải đến kiểm tra tình trạng thực tế Căn hộ so với thỏa thuận trong Hợp đồng này, cùng với đại diện của Bên Bán đo đạc lại diện tích sử dụng thực tế Căn hộ và ký vào Biên bản bàn giao Căn hộ. Việc bàn giao thực tế Căn hộ sẽ được lập thành Biên bản bàn giao Căn hộ theo mẫu của Bên Bán và là Phụ lục đính kèm Hợp đồng này.
Trường hợp Bên Mua hoặc người được Bên Mua ủy quyền hợp pháp không đến nhận bàn giao Căn hộ theo thông báo của Bên Bán trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày đến hạn bàn giao theo Thông báo bàn giao hoặc theo thời hạn cụ thể khác ghi trong Thông báo bàn giao Căn hộ, hoặc đến kiểm tra nhưng không nhận bàn giao Căn hộ mà không có lý do chính đáng (trừ trường hợp thuộc diện thỏa thuận tại Điểm g Khoản 1 Điều 6 của Hợp đồng này) thì kể từ ngày đến hạn bàn giao Căn hộ theo thông báo của Bên Bán được quy định tại điểu khoản này, thì được xem như Bên Mua đã đồng ý, chính thức nhận bàn giao Căn hộ theo thực tế và Bên Bán đã thực hiện xong trách nhiệm bàn giao Căn hộ theo Hợp đồng, Bên Mua không được quyền nêu bất cứ lý do không hợp lý nào để không nhận bàn giao Căn hộ và Biên bản bàn giao Căn hộ cũng được xem như đã được ký kết bởi Các Bên; Bên Bán được quyền xem việc từ chối nhận bàn giao Căn hộ như vậy sẽ được coi là Bên Mua đã vi phạm Hợp đồng và Bên Bán được quyền xử lý theo quy định tại Điều 12 của Hợp đồng này.
5. Kể từ thời điểm việc bàn giao Căn hộ được thực hiện và hoàn tất bởi Hai Bên và/hoặc được thực hiện bởi Bên Bán theo quy định tại Khoản 4 Điều 8 Hợp đồng này và Bên Mua đã hoàn thành mọi nghĩa vụ thanh toán cho Bên Bán thì quyền sở hữu Căn hộ được chuyển từ Bên Bán sang Bên Mua và Bên Mua được toàn quyền sử dụng Căn hộ. Kể từ Ngày bàn giao Căn hộ, Bên Mua chịu mọi trách nhiệm có liên quan đến Căn hộ, bất kể trường hợp Bên Mua có sử dụng hay chưa sử dụng Căn hộ.
Điều 9. Bảo hành nhà ở
1. Bên Bán có trách nhiệm bảo hành Căn hộ đã bán theo đúng quy định của Luật nhà ở và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở và các quy định sửa đổi, bổ sung của Nhà nước vào từng thời điểm.
2. Khi bàn giao Căn hộ cho Bên Mua, Bên Bán phải thông báo và cung cấp cho Bên Mua 01 bản sao biên bản nghiệm thu đưa công trình nhà chung cư vào sử dụng theo quy định của pháp luật xây dựng để Các Bên xác định thời điểm bảo hành nhà ở.
3. Nội dung bảo hành nhà ở bao gồm: sửa chữa, khắc phục các hư hỏng khung, cột, dầm, sàn, tường, trần, mái, sân thượng, cầu thang bộ, các phần ốp, lát, trát, hệ thống cung cấp chất đốt, hệ thống cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, bể nước và hệ thống cấp nước sinh hoạt, bể phốt và hệ thống thoát nước thải, chất thải sinh hoạt, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, nứt, sụt nhà ở. Đối với các thiết bị khác gắn với nhà ở thì Bên Bán thực hiện bảo hành sửa chữa, thay thế theo thời hạn quy định của nhà sản xuất..
Trong thời hạn bảo hành, tùy theo quyết định của Bên Bán và phù hợp quy định pháp luật, Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành Căn hộ bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các điểm bị khuyết tật hoặc thay thế các đồ vật cùng loại có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn. Việc bảo hành bằng cách thay thế hoặc sửa chữa chỉ do Bên Bán hoặc Bên được Bên Bán ủy quyền thực hiện. Bên Bán và Bên Mua có thể có thỏa thuận để Bên Mua tự thực hiện việc sửa chữa các hư hỏng với chi phí do Bên Bán hoàn trả cho Bên Mua).
4. Bên Mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên Bán khi Căn hộ có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành và sử dụng các biện pháp cần thiết và hợp lý nhằm hạn chế tối đa hậu quả của khiếm khuyết, hư hỏng đó. Nếu Bên Mua và/hoặc bất kỳ Người sử dụng Căn hộ, Người liên quan của Cư dân không thực hiện mọi nỗ lực nhằm hạn chế các thiệt hại hoặc không tuân thủ điều kiện bảo hành thì Bên Mua và/hoặc bất kỳ Người sử dụng Căn hộ, Người liên quan của Cư dân phải gánh chịu, toàn bộ hay một phần tùy theo mức độ vi phạm, chi phí sửa chữa, thay thế hoặc khắc phục khiếm khuyết, hư hỏng và các thiệt hại phát sinh. Bên Bán có trách nhiệm khắc phục các hư hỏng, khiếm khuyết trong thời hạn không quá 15 ngày (chậm nhất cũng không quá 30 ngày) kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Mua. Nếu Bên Bán chậm bảo hành so với thời hạn quy định này mà gây thiệt hại cho Bên Mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường.
Bên Mua và/hoặc bất kỳ Người sử dụng Căn hộ phải cho phép và tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên của Bên Bán hay người của những công ty chuyên nghiệp do Bên Bán chỉ định được phép vào Căn hộ và cho phép họ đưa vào khu vực Căn hộ những máy móc, trang thiết bị cần thiết để thực hiện việc bảo hành nói trên. Khi thực hiện việc bảo hành này, nhân viên của Bên Bán hay những công ty chuyên nghiệp do Bên Bán chỉ định phải hạn chế tối đa mọi bất tiện có thể gây ra bất kỳ thiệt hại nào cho Bên Mua và/hoặc cho các tài sản của Bên Mua trong hoặc liên quan đến Căn hộ. Trong trường hợp gây ra thiệt hại, Bên gây thiệt hại phải bồi thường cho Bên Mua.
5. Thời gian bảo hành nhà ở được tính là 60 tháng từ ngày Bên Bán ký biên bản nghiệm thu đưa nhà ở vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
6. Bên Bán không thực hiện bảo hành Căn hộ trong các trường hợp sau đây:
a) Trường hợp hao mòn và khấu hao thông thường;
b) Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên Mua hoặc của bất kỳ người sử dụng hoặc của bên thứ ba nào khác gây ra;
c) Trường hợp hư hỏng do sự kiện bất khả kháng;
d) Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại Khoản 5 Điều này;
đ) Các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành theo thỏa thuận tại Khoản 3 Điều này, bao gồm những công việc, thiết bị, bộ phận gắn liền Căn hộ do Bên Mua tự lắp đặt hoặc tự sửa chữa mà không được sự đồng ý của Bên Bán hoặc các trang thiết bị do Bên Mua tự thực hiện hoàn thiện Căn hộ quy định tại Khoản 2 Điều 17 Hợp đồng này.
7. Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại Khoản 5 Điều này, việc sửa chữa các hư hỏng của Căn hộ thuộc trách nhiệm của Bên Mua. Việc bảo trì Phần sở hữu chung trong Nhà chung cư được thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.
Điều 10. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
1. Trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp Căn hộ đã mua cho tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam trước khi Bên Mua được cấp Giấy chứng nhận thì Bên Mua phải thông báo trước bằng văn bản để Bên Bán cùng Bên Mua làm các thủ tục cần thiết theo quy định của tổ chức tín dụng, phù hợp các điều kiện của Hợp đồng và quy định pháp luật.
2. Trong trường hợp Bên Mua chưa nhận bàn giao Căn hộ từ Bên Bán mà Bên Mua có nhu cầu thực hiện chuyển nhượng Hợp đồng này cho bên thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng thủ tục chuyển nhượng hợp đồng theo quy định của pháp luật về nhà ở. Bên Bán không được thu thêm bất kỳ một khoản phí chuyển nhượng hợp đồng nào khi làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng Hợp đồng cho Bên Mua. Chi phí cho các dịch vụ hỗ trợ khác mà Bên Mua sử dụng của Bên Bán (nếu có) sẽ được thu theo thỏa thuận của các Bên.
3. Hai Bên thống nhất rằng, Bên Mua chỉ được chuyển nhượng Hợp đồng này cho bên thứ ba khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Căn hộ mua bán không đang trong tình trạng thế chấp tại tổ chức tín dụng hoặc không thuộc diện bị hạn chế chuyển nhượng theo quyết định của cơ quan nhà nước hoặc không có tranh chấp với bên thứ ba, trừ trường hợp được tổ chức tín dụng nhận nhận thế chấp đồng ý để Bên Mua chuyển nhượng Hợp đồng cho bên thứ ba;
b) Bên Mua đã hoàn thành việc thanh toán các nghĩa vụ đến hạn trong đó có cả lãi suất quá hạn, tiền phạt vi phạm hợp đồng, tiền bồi thường thiệt hại nếu có liên quan đến Căn hộ đã mua cho Bên Bán theo thỏa thuận trong Hợp đồng này;
c) Bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng phải đủ điều kiện được mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm nhận chuyển nhượng Hợp đồng này;
d) Bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng phải cam kết tuân thủ các thỏa thuận của Bên Bán và Bên Mua trong Hợp đồng này.
4. Trong cả hai trường hợp nêu tại Khoản 1 và 2 Điều này, người mua lại nhà ở hoặc bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng đều được hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên Mua theo thỏa thuận trong Hợp đồng này và trong Bản Nội quy quản lý sử dụng Nhà chung cư đính kèm theo Hợp đồng này.
5. Việc chuyển nhượng theo quy định tại Khoản 3 Điều này được thực hiện với điều kiện là các quy định sau đây sẽ được áp dụng:
- Các Bên chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng Hợp đồng phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Trường hợp trước thời điểm chuyển nhượng Hợp đồng, Bên Mua vay vốn ngân hàng và có sự xác nhận của Bên Bán, thì Bên Mua phải trình cho Bên Bán văn bản gốc xác nhận của ngân hàng về việc Bên Mua đã hoàn trả đầy đủ các khoản vay, ngoại trừ trường hợp Ngân hàng có văn bản gốc xác nhận chấp thuận cho Bên Mua chuyển nhượng Hợp đồng;
- Để tránh hiểu lầm, Bên Bán sẽ không có trách nhiệm trả lại cho Bên Mua hoặc bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng bất kỳ số tiền nào liên quan đến những khoản tiền Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán;
- Bên Mua và Bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng của Bên Mua sẽ chịu trách nhiệm thanh toán về bất kỳ khoản thuế, phí liên quan đến chuyển nhượng Hợp đồng theo quy định của pháp luật;
- Nếu Bên Mua và Bên nhận chuyển nhượng sử dụng các dịch vụ bất động sản do Bên Bán hoặc đơn vị kinh doanh dịch vụ bất động sản cung cấp để hỗ trợ Các bên thực hiện quá trình thực hiện chuyển nhượng Hợp đồng theo các điều kiện quy định trong Hợp đồng này và theo quy định pháp luật, thì: Bên Mua và/hoặc Bên nhận chuyển nhượng sẽ trả các chi phí khi sử dụng các dịch vụ bất động sản của Bên Bán hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ Bất động sản;
- Bên Bán chỉ xác nhận vào Văn bản Chuyển nhượng Hợp đồng khi: Bên Mua cung cấp đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và thực hiện đầy đủ các điều kiện, thủ tục chuyển nhượng quy định tại Khoản 3 Điều này và quy định khác trong Hợp đồng và theo quy định pháp luật;
- Các quy định khác của pháp luật có hiệu lực tại từng thời điểm.
Điều 11. Phần sở hữu riêng, Phần sở hữu chung và việc sử dụng Căn hộ trong Nhà chung cư
1. Bên Mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích Căn hộ đã mua theo thỏa thuận của Hợp đồng này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với Căn hộ theo quy định trong Hợp đồng; có quyền sở hữu, sử dụng chung đối với phần diện tích, thiết bị thuộc Phần sở hữu chung trong Nhà chung cư quy định tại Điều 1 Hợp đồng này.
2. Các diện tích và hạng mục công trình thuộc quyền sở hữu riêng của Bên Bán hoặc bên khác, các phần diện tích và thiết bị thuộc quyền sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu trong Nhà chung cư được quy định tại Điều 1 Hợp đồng này.
3. Hai Bên nhất trí thỏa thuận mức Phí quản lý vận hành Nhà chung cư như sau:
a) Tính từ Ngày bàn giao Căn hộ cho Bên Mua theo quy định tại Điều 8 của Hợp đồng này đến thời điểm Ban Quản trị Nhà chung cư được thành lập và ký hợp đồng quản lý, vận hành nhà ở với đơn vị quản lý vận hành, là: 8.000 đồng/m2/ tháng. Mức phí này được áp dụng cho năm hoạt động đầu tiên của Nhà chung cư và có thể được điều chỉnh nhưng phải tính toán hợp lý phù hợp với thực tế thị trường tại từng thời điểm nhưng không vượt mức phí do pháp luật quy định.
Bên Mua có trách nhiệm đóng khoản phí này cho Bên Bán vào thời điểm: vào ngày 25 hàng tháng. Việc đóng Phí quản lý vận hành Nhà chung cư thực hiện theo quy định cụ thể của Doanh nghiệp quản lý vận hành Nhà chung cư.
Danh mục các công việc, dịch vụ quản lý vận hành Nhà chung cư mà Bên Bán cung cấp cho Bên Mua trước khi thành lập Ban Quản trị Nhà chung cư do Doanh nghiệp quản lý vận hành Nhà chung cư lập và công khai cho Bên Mua. Các dịch vụ này được quy định trong Phụ lục của Bản Nội quy Nhà chung cư đính kèm của Hợp đồng.
b) Sau khi Ban quản trị Nhà chung cư được thành lập thì danh mục các công việc, dịch vụ, mức phí và việc đóng phí quản lý vận hành Nhà chung cư Chủ đầu tư xây dựng trên cơ sở áp dụng quy định về phí dịch vụ quản lý nhà chung cư theo quy định pháp luật và được Hội nghị Nhà chung cư thông qua hoặc thống nhất với Cư dân của Tòa nhà theo quy định của pháp luật.
c) Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quy định về mức phí quản lý vận hành nhà chung cư thì mức phí này được đóng theo quy định của Nhà nước, trừ trường hợp Các Bên có thoả thuận khác.
4. Giá sử dụng các dịch vụ gia tăng (chỉ thu khi Bên Mua có nhu cầu) theo quy định của đơn vị kinh doanh các dịch vụ gia tăng tại từng thời điểm.
Điều 12. Trách nhiệm của Hai Bên và việc xử lý vi phạm hợp đồng
1. Hai Bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Mua chậm trễ thanh toán như sau:
a) Nếu quá 10 ngày kể từ ngày đến hạn phải thanh toán Tiền mua Căn hộ, Phí bảo trì theo thỏa thuận tại Khoản 3 Điều 3 của Hợp đồng này mà Bên Mua không thanh toán đầy đủ thì sẽ bị tính lãi suất quá hạn trên tổng số tiền chậm thanh toán là: 0,05%/ngày của tổng số tiền đến hạn thanh toán tính cho thời hạn từ ngày kết thúc thời hạn mười ngày kể trên đến ngày Bên Bán nhận được khoản tiền đến hạn đó;
b) Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu tổng thời gian Bên Mua trễ hạn thanh toán bất cứ khoản tiền nào hoặc của tổng tất cả các đợt phải thanh toán theo thỏa thuận tại Khoản 3 Điều 3 của Hợp Đồng này cùng với Lãi suất quá hạn vượt quá 60 ngày thì Bên Bán có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 15 của Hợp đồng này Và/hoặc:
- Bên Mua bị phạt vi phạm với Bên Bán đến 8% số tiền Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo quy định trong Hợp đồng này (chưa tính thuế). Ngoài khoản phạt vi phạm này, Bên Mua phải (i) trả tiền lãi suất quá hạn (ii) bồi thường các thiệt hại phát sinh thực tế và hợp pháp cho Bên Bán do việc Bên Mua vi phạm, chấm dứt Hợp đồng gây ra.
- Trong trường hợp đơn phương chấm dứt Hợp đồng Bên Bán được quyền bán Căn hộ cho khách hàng khác mà không cần có sự đồng ý của Bên Mua. Bên Bán sẽ hoàn trả tiền mua Căn hộ đã nhận được từ Bên Mua cho Bên Mua và Bên Mua có quyền nhận lại số tiền này trong vòng 15 ngày kể từ ngày Bên Bán ký kết hợp đồng mua bán căn hộ với người mua mới hoặc trong vòng 60 ngày kể từ ngày chấm dứt hợp đồng, tùy thời điểm nào đến trước. Bên Bán sẽ hoàn trả cho Bên Mua khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo Hợp đồng này (không tính lãi) sau khi trừ đi những khoản tiền và chi phí sau: (i) tiền lãi suất quá hạn (nếu có), tiền phạt vi phạm nêu trên, (ii) tiền bồi thường thiệt hại phát sinh thực tế và hợp pháp cho Bên Bán, (iii) các khoản tiền thuế mà Bên Bán đã nộp nhưng không được hoàn lại.
- Trường hợp Hai Bên không thống nhất được tổng mức bồi thường tổng mức bồi thường được Hai Bên ấn định bằng 10% số tiền Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo quy định trong Hợp đồng này (chưa tính thuế).
2. Hai Bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Bán chậm trễ bàn giao Căn hộ đủ điều kiện cho Bên Mua như sau:
a) Nếu Bên Mua đã thanh toán tiền mua Căn hộ theo đúng tiến độ thỏa thuận trong Hợp đồng này hoặc đã khắc phục đầy đủ vi phạm thanh toán theo quy định trong Hợp đồng (kể cả thanh toán tiền lãi suất quá hạn, phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại), nhưng quá thời hạn 90 ngày, kể từ ngày Bên Bán phải bàn giao Căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 8 của Hợp đồng này mà Bên Bán vẫn chưa thực hiện bàn giao Căn hộ đủ điều kiện cho Bên Mua thì Bên Bán phải thanh toán cho Bên Mua khoản tiền phạt vi phạm và bồi thường với lãi suất là 0,05%/ngày[1] của khoản tiền mà Bên Mua đã trả cho Bên Bán và được tính từ ngày kết thúc thời hạn chín mươi ngày kể trên đến Ngày bàn giao Căn hộ cho Bên Mua theo quy định trong Hợp đồng.
b) Nếu Bên Bán chậm bàn giao Căn hộ đủ điều kiện quá 180 ngày, kể từ ngày phải bàn giao Căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 8 của Hợp đồng này khi Bên Mua đã hoàn thành hoặc đã khắc phục đầy đủ vi phạm về nghĩa vụ thanh toán đến hạn theo đúng quy định trong Hợp đồng này thì Bên Mua có quyền tiếp tục thực hiện Hợp đồng này với thỏa thuận bổ sung về thời điểm bàn giao Căn hộ mới hoặc đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 15 của Hợp đồng này.
Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng, Bên Bán phải hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà Bên Mua đã thanh toán/bồi thường cho Bên Mua (i) tiền lãi suất bàn giao quá hạn (nếu có), khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng tương đương với 8% (tám phần trăm) số tiền Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo quy định trong Hợp đồng này (chưa tính thuế); (ii) bồi thường các thiệt hại phát sinh thực tế và hợp pháp cho Bên Mua do việc vi phạm và chấm dứt Hợp đồng gây ra. Trường hợp chấm dứt Hợp đồng này mà Hai Bên không thống nhất được tổng mức phạt và bồi thường ở các điểm nêu trên, tổng mức phạt và bồi thường được Hai Bên ấn định bằng 10% số tiền Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo quy định trong Hợp đồng này (chưa tính thuế).
3. Trường hợp đến Ngày bàn giao Căn hộ theo thông báo của Bên Bán và Căn hộ đã đủ điều kiện bàn giao theo thỏa thuận trong Hợp đồng này mà Bên Mua không nhận bàn giao Căn hộ hoặc chậm nhận bàn giao Căn hộ quá 30 ngày kể từ ngày đến hạn thì Bên Bán có quyền đơn phương chấm dứt/hủy bỏ Hợp đồng và Bên Mua phải bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho Bên Bán và chịu phạt 8% số tiền Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo quy định trong Hợp đồng này (chưa tính Thuế GTGT và Kinh phí bảo trì). Trong trường hợp này, Bên Bán sẽ gửi thông báo bằng văn bản tới Bên Mua ghi rõ số tiền phạt vi phạm Hợp đồng.
Nếu Bên Bán vẫn đồng ý bàn giao nhà và/hoặc bảo quản Căn hộ cho Bên Mua thì trong thời gian Bên Mua chậm nhận bàn giao nhà, Bên Mua phải trả cho Bên Bán chi phí bảo quản
Điều 13. Cam kết của Các Bên
1. Bên Bán cam kết:
a) Căn hộ nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên Bán và không thuộc diện đã bán cho người khác, không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật;
b) Căn hộ nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này được xây dựng theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên Mua, bảo đảm chất lượng và đúng các vật liệu xây dựng theo thuận trong Hợp đồng này;
2. Bên Mua cam kết:
a) Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về Căn hộ mua bán;
b) Bên Mua cam kết và bảo đảm với Bên Bán: (i) Bên Mua có năng lực pháp lý và được pháp luật Việt Nam cho phép ký kết Hợp đồng này; (ii) Bên Mua đã tìm hiểu các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết hoặc hữu ích đối với việc quyết định mua Căn hộ; Bên Mua đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của Hợp đồng và mọi phụ lục của Hợp đồng này, và đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên Mua cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;
c) Số tiền mua Căn hộ theo Hợp đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với bên thứ ba. Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo Hợp đồng này. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền mua bán Căn hộ này thì Hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với Hai Bên;
d) Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên Bán yêu cầu theo quy định của pháp luật để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua.
3. Việc ký kết Hợp đồng này giữa Các Bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
4. Trong trường hợp một hoặc nhiều Điều, khoản, điểm, nội dung trong Hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện hành của pháp luật thì các Điều, khoản, điểm, nội dung khác của Hợp đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối với Hai Bên. Hai Bên sẽ thống nhất sửa đổi các Điều, khoản, điểm, nội dung bị vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật và phù hợp với ý chí của Hai Bên.
5. Hai Bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong Hợp đồng này.
Điều 14. Sự kiện bất khả kháng
1. Các Bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là sự kiện bất khả kháng:
a) Do chiến tranh hoặc do thiên tai, bão, lũ lụt hoặc do thay đổi chính sách, pháp luật của Nhà nước;
b) Do phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định;
c) Do hỏa hoạn, cháy, nổ, khủng bố, tình trạng khẩn cấp, biểu tình, bạo động dân sự, khởi nghĩa, đình công, dịch bệnh hoặc hạn chế do kiểm dịch hoặc các nguyên nhân khác nằm ngoài sự kiểm soát của một Bên hoặc các sự kiện khác không thể biết trước được hoặc không thể tránh khỏi làm cho bất kỳ bên nào không thực hiện bất kỳ nghĩa vụ quan trọng nào hoặc thực thi bất kỳ quyền quan trọng nào của mình theo Hợp đồng này;
d) Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế.
2. Khó khăn về tài chính của Bên Mua sẽ không được coi là trường hợp bất khả kháng.
3. Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại Khoản 1 Điều này thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải: (i)thông báo bằng văn bản cho bên còn lại biết trong thời gian sớm nhất có thể, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng (nếu có giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng thì bên bị tác động phải xuất trình giấy tờ này); (ii) Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra. Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình hoặc chậm trễ trong việc thực hiện nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo Hợp đồng, không bị yêu cầu bồi thường thiệt hại, phạt vi phạm Hợp đồng cho bên còn lại và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt Hợp đồng này.
4. Việc thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng của Các Bên sẽ được tạm dừng/kéo dài trong/tương ứng với thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các Bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 15 của Hợp đồng này.
Điều 15. Chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng này được chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
a) Hai Bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, Hai Bên lập văn bản thoả thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt hợp đồng;
b) Bên Mua chậm thanh toán theo thoả thuận tại Điểm b Khoản 1 Điều 12 của Hợp đồng này;
c) Bên Bán chậm bàn giao Căn hộ đủ điều kiện theo thỏa thuận tại Điểm b Khoản 2 Điều 12 của Hợp đồng này;
d) Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn 180 ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và Hai Bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong Hai Bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng này và việc chấm dứt Hợp đồng này không được coi là vi phạm Hợp đồng.
e) Bên Mua chậm nhận bàn giao Căn hộ theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 Hợp đồng này.
g) Các trường hợp khác quy định trong Hợp đồng này hoặc theo quy định của pháp luật.
2. Việc xử lý hậu quả do chấm dứt Hợp đồng quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này Các Bên được tạm hoãn thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng trong thời gian tồn tại sự kiện bất khả kháng. Các bên không phải chịu trách nhiệm về các tổn thất phát sinh do sự kiện bất khả kháng.
Điều 16. Thông báo
- Địa chỉ để Các Bên nhận thông báo của Các Bên:
- Địa chỉ nhận thông báo của Bên Bán: Như quy định tại phần thông tin Bên Bán tại Phụ lục của Hợp đồng.
- Địa chỉ nhận thông báo của Bên Mua: Theo thông tin trên Hợp đồng này.
- Hình thức thông báo giữa Các Bên: Bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện, điện thoại trực tiếp.
3. Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại phát sinh liên quan đến Hợp đồng này phải được lập thành văn bản. Hai Bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này và trong thời gian như sau:
a) Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và có chữ ký của người nhận thông báo;
b) Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi thông báo bằng fax;
c) Trong trường hợp không có thông báo của Bưu điện trả lại Thông báo gửi đi trong thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông báo bằng thư chuyển phát nhanh;
4. Các bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ, hình thức và tên người nhận thông báo; nếu khi đã có thay đổi về (địa chỉ, hình thức, tên người nhận thông báo do Các Bên thỏa thuận) mà bên có thay đổi không thông báo lại cho bên kia biết thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên có thay đổi không nhận được các văn bản thông báo.
Điều 17. Các thỏa thuận khác
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ
- Các Bên cùng đồng ý và xác nhận rằng: mặc dù Bên Bán có nghĩa vụ xin cấp Giấy chứng nhận nhưng việc cấp Giấy chứng nhận này và thời gian xin cấp Giấy chứng nhận sẽ phụ thuộc vào các quy định của pháp luật có hiệu lực tại thời điểm xin cấp Giấy chứng nhận và quyết định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, việc giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền.
- Các Bên cùng đồng ý và xác nhận rằng: trong trường hợp so với thời điểm Hợp đồng này được ký kết, quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và quy định pháp luật về cách tính diện tích Căn hộ tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận thay đổi dẫn đến Diện tích sử dụng Căn hộ/Diện tích sàn xây dựng Căn hộ trên Giấy chứng nhận có thể khác với diện tích Căn hộ trong Hợp đồng, Các Bên đồng ý sẽ chấp thuận sự chênh lệch giữa diện tích trên Giấy chứng nhận và diện tích ghi trong Hợp đồng; và trong trường hợp này Giá trị Căn hộ sẽ không thay đổi (nếu với cùng cách đo theo quy định tại Khoản 12 Điều 1 Hợp đồng này, Diện tích sử dụng Căn hộ tại thời điểm bàn giao Căn hộ hoặc tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận vẫn bằng Diện tích sử dụng Căn hộ nêu trong Hợp đồng này)và Bên Bán không bị coi là vi phạm Hợp đồng và không phải là cơ sở để Bên Mua từ chối nhận Căn hộ.
- Các Bên xác nhận rằng Bên Bán có trách nhiệm và sẽ nỗ lực cho đến khi Bên Mua nhận được Giấy chứng nhận. Trường hợp có sự chậm trễ trong việc cấp Giấy chứng nhận vì các lý do khách quan ngoài khả năng kiểm soát của Bên Bán sẽ không bị coi là lỗi của Bên Bán;
- Bên Mua có nghĩa vụ thanh toán cho Bên Bán tất cả các khoản chi phí phát sinh theo quy định pháp luật và theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền và các chi phí thực tế hợp pháp khác trên cơ sở thỏa thuận của Hai Bên trong quá trình tiến hành các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận nói trên và trước khi nhận Giấy chứng nhận;
- Trong trường hợp Bên Mua ủy quyền cho một bên thứ 3 để nhận Giấy chứng nhận, Bên Bán sẽ chỉ có nghĩa vụ giao Giấy chứng nhận cho bên được ủy quyền nếu: (i) Bên Mua đã thanh toán đầy đủ cho Bên Bán giá trị còn lại của Hợp đồng, các khoản lãi, phạt và bồi thường phát sinh (nếu có) và các khoản thuế, lệ phí phát sinh từ việc xin cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua; (ii) và Người được ủy quyền đã nộp cho Bên Bán một bản gốc giấy ủy quyền hợp lệ được xác lập theo quy định của pháp luật, trong đó nêu rõ người được ủy quyền có quyền nhân danh Bên Mua nhận Giấy chứng nhận và Bên Mua sẽ không có bất kỳ khiếu nại, hoặc khiếu kiện nào chống lại Bên Bán do việc giao Giấy chứng nhận như vậy.
- Các thay đổi và sửa chữa
- Trong trường hợp Bên Mua tự thực hiện hoàn thiện Căn hộ bằng chi phí của Bên Mua, thì Bên Mua cam kết và có trách nhiệm hoàn thiện việc sửa chữa, cải tạo và lắp đặt nội thất Căn hộ trong vòng 120 ngày kể từ ngày Bên Bán bàn giao Căn hộ cho Bên Mua theo quy định tại của Hợp đồng.
- Trong quá trình hoàn thiện việc sửa chữa, cải tạo và lắp đặt nội thất Căn hộ và sử dụng Căn hộ, Bên Mua cam kết tuân thủ quy định liên quan đến việc sửa chữa, hoàn thiện Căn hộ như được quy định tại Điều này và quy định của Chủ đầu tư và Bản Nội quy Nhà chung cư.
- Trong mọi trường hợp, Bên Mua không được thay đổi Căn hộ và/hoặc diện tích Căn hộ, kết cấu chính của Căn hộ theo như thiết kế được phê duyệt. Trong mọi trường hợp, Bên Mua cam kết không thay đổi mục đích sử dụng (để ở, bao gồm cả việc cho thuê, cho mượn để ở) của Căn hộ trừ trường hợp pháp luật tại thời điểm đó cho phép thay đổi mục đích sử dụng, và khi đó Bên Bán và/hoặc Doanh nghiệp quản lý vận hành Nhà chung cư có quyền yêu cầu Bên Mua phải thanh toán phí dịch vụ áp dụng cho mục đích sử dụng mới theo các quy định hiện hành.
- Bên Mua cam kết sẽ tuân thủ và đảm bảo rằng những người thuê Căn hộ để ở và/hoặc người sử dụng thực tế Căn hộ của Bên Mua sẽ phải tuyệt đối tuân thủ các quy định về xây dựng và sửa chữa đối với Căn hộ phù hợp với quy định của Hợp đồng này, Bản Nội quy Nhà chung cư và các quy định có liên quan của pháp luật.
- Trong trường hợp phát sinh các sửa chữa hoặc thay thế lớn đối với Tòa nhà mà chi phí vượt quá Phí bảo trì thì Bên Mua, Bên Bán cùng với các Chủ sở hữu khác cùng đóng góp chi phí tương ứng với Diện tích sử dụng riêng để thực hiện các hoạt động sửa chữa, thay thế lớn trong Tòa nhà.
- Miễn trách nhiệm
- Bên Mua sẽ chịu mọi trách nhiệm quản lý đối với Phần hữu riêng của Bên Mua kể từ Ngày bàn giao Căn hộ theo quy định trong Hợp đồng.
- Các Bên sẽ không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với việc chậm trễ hoặc không thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo Hợp đồng này gây ra do những thay đổi về chính sách, pháp luật của Việt Nam và/hoặc trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khác.
- Bên Bán được miễn trừ trách nhiệm, miễn trừ bồi thường thiệt hại về tài sản, vật chất cho Bên Mua phát sinh bởi khiếu nại, kiện tụng đòi bồi thường từ bất kỳ Bên thứ ba nào liên quan đến Căn hộ và/hoặc Dự án, trừ trường hợp do lỗi của Bên Bán.
- Bên Mua được miễn trừ trách nhiệm, miễn trừ bồi thường thiệt hại về tài sản, vật chất cho Bên Bán phát sinh bởi khiếu nại, kiện tụng, đòi bồi thường từ bất kỳ Bên thứ ba nào liên quan đến Căn hộ và/hoặc Dự án, trừ trường hợp do lỗi của Bên Mua
- Nếu Các Bên có các thỏa thuận khác liên quan đến Căn hộ và Dự án thì Các Bên cam kết tuân thủ các các thỏa thuận được ký giữa Các Bên (như các Phụ lục, Quy chế quản lý nhà chung cư, hoặc bất kỳ văn bản thỏa thuận giữa Các Bên).
- Bên có quyền có thể hoặc có quyền gia hạn cho bên có nghĩa vụ trong việc thực hiện nghĩa vụ của mình hoặc không yêu cầu bên có nghĩa vụ phải thực hiện đúng nghĩa vụ/điều kiện thuộc nghĩa vụ của bên có nghĩa vụ nêu trong Hợp đồng này.
Điều 18. Giải quyết tranh chấp
Trường hợp Các Bên có tranh chấp về các nội dung của Hợp đồng này thì Hai Bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày một trong Hai Bên thông báo bằng văn bản cho bên kia về tranh chấp phát sinh mà tranh chấp đó không được thương lượng giải quyết thì một trong Hai Bên có quyền yêu cầu Toà án có thẩm quyền tại Việt Nam giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 19. Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Hợp đồng này có 19 Điều, với 23 trang, được lập thành 04 bản và có giá trị như nhau, Bên Mua giữ 01 bản, Bên Bán giữ 03 bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, lệ phí và thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua.
3. Kèm theo Hợp đồng này là 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng có Căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng Tòa nhà chung cư có Căn hộ mua bán nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này đã được phê duyệt, 01 (một) Bản Nội quy quản lý sử dụng Nhà chung cư, 01 (một) Bảng Danh mục vật liệu, thiết bị hoàn thiện Căn hộ) và các Phụ lục khác nếu có.
Các Phụ lục đính kèm Hợp đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của Hai Bên là nội dung không tách rời Hợp đồng này và có hiệu lực thi hành đối với Hai Bên.
4. Trong trường hợp Các Bên thỏa thuận điều chỉnh, thay đổi, hủy bỏ, bổ sung bất cứ nội dung nào của Hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả Hai Bên.
5. Ngôn ngữ sử dụng trong ký kết, thực hiện Hợp đồng và giải quyết tranh chấp Hợp đồng này là Tiếng Việt.
6. Luật áp dụng cho việc ký kết, thực hiện Hợp đồng này và giải quyết tranh chấp Hợp đồng này là hệ thống pháp luật Việt Nam.
ĐẠI DIỆN BÊN MUA
| ĐẠI DIỆN BÊN BÁN
|
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG:
PHỤ LỤC I
PHẦN I
MÔ TẢ CĂN HỘ
(Đính kèm Hợp Đồng số: ………../HÐMB-HH1.2016)
Đặc điểm về Căn Hộ:
- ị trí Căn hộ số
- Căn hộ số: : ……….
- Tầng : ………
- Thuộc Tòa nhà: …….
- Diện tích Căn hộ :
- Diện tích sàn sử dụng: …….. m²
Diện tích này được tính theo kích thước thông thủy (gọi chung là diện tích thông thủy) theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Hợp đồng này và là căn cứ để tính tiền mua bán căn hộ quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này;
- Diện tích sàn xây dựng: ………. m²
Diện tích này được tính theo quy định tại Khoản 13, Điều 1 của Hợp đồng;
Diện tích sàn xây dựng của Căn hộđược tính theo kích thước tính từ tim tường chung và tim tường bao ngoài của Căn Hộ (trong đó tường chung là tường ngăn chia giữa hai căn hộ, tường bao ngoài là tường ngoài giữa Căn Hộ và hành lang, lối đi, mặt ngoài Căn Hộ) và bao gồm cả diện tích ban công (lô gia). Diện tích sàn Căn Hộ được xác định theo và trong đường bao ranh giới thể hiện trong bản vẽ Căn Hộ đính kèm Phụ Lục này.
- Diện tích Căn Hộ trên được ghi trong bản vẽ Căn Hộ đính kèm Phụ Lục này.
Trong trường hợp pháp luật có quy định thay đổi về phương thức xác định diện tích Căn Hộ, thì các Bên cam kết tuân theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 17 Hợp Đồng.
- Tiến độ xây dựng nhà ở: Hai bên thống nhất Bên Bán có trách nhiệm thực hiện việc xây dựng Nhà Chung Cư theo tiến độ dưới đây:
- Thi công đến sàn tầng 1 của Tòa nhà vào tháng 4 năm 2016
- Thi công đến sàn tầng 5 của Tòa nhà vào tháng 6 năm 2016
- Thi công đến sàn tầng 15 của Tòa nhà vào tháng 9 năm 2016
- Thi công đến sàn tầng 25 của Tòa nhà vào tháng 12 năm 2016
- Cất nóc Tòa nhà : Tháng 2 năm 2017
- Hoàn thành việc hoàn thiện căn hộ tháng 6 năm 2017
- Thời điểm bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua: Tháng 9 năm 2017
Căn Hộ trên thuộc Dự án tòa nhà hỗn hợp HH1, vị trí tại Lô đất số A13-HH1, tại khu đô thị hai bên đường Lê Trọng Tấn, huyện Hoài Đức, TP Hà Nội do Bên Bán làm Chủ đầu tư.
c. Chi tiết và thông số kỹ thuật của Căn hộ: theo Sơ đồ mặt bằng Căn Hộ và Danh mục vật liệu, thiết bị hoàn thiện Căn hộ đính kèm.
2. Chi tiết và thông số kỹ thuật của Căn hộ:
A- Sơ đồ mặt bằng Căn hộ.
B- Danh mục vật liệu, thiết bị hoàn thiện Căn hộ.
BIỂU A – SƠ ĐỒ MẶT BẰNG CĂN HỘ
- Vị trí và bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn hộ (theo bản vẽ đính kèm)
- Bản vẽ thiết kế mật bằng Căn hộ mua bán.
- Bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng có Căn hộ mua bán.
- Bản vẽ thiết kế Tổng mặt bằng Khu Căn Hộ.
Để làm rõ, Các Bên đồng ý và xác nhận rằng; các hình vẽ đồ dùng, thiết bị, nội thất trong bản vẽ Căn hộ đính kèm theo Phụ lục này và Hợp đồng chỉ có tính chất minh họa, không phải là thiết bị, nội thất do Bên Bán cung cấp và lắp đặt cho Bên Mua theo Hợp đồng.
BIỂU B – DANH MỤC VẬT LIỆU, THIẾT BỊ HOÀN THIỆN CĂN HỘ
STT | Loại phòng | Chi tiết |
1 | Phòng khách |
Hệ thống cửa
Thiếtbị điện:
Điện thoại, Viễn thông:
Điều hòa:Cung cấp 1 đầu chờ kỹ thuật điện. Không bao gồm máy điều hòa không khí |
2 | Phòng ngủ chính |
Thiếtbị điện:
Điện thoại, Viễn thông:
Điều hòa:Cung cấp 1 đầu chờ kỹ thuật điện. Không bao gồm máy điều hòa không khí |
3 | Khu vệ sinh trong phòng ngủ chính |
Thiết bị vệ sinh:
Hệ thống cửa
Thiếtbị điện:
Hệ thống cung cấp nước nóng tập trung. Không sử dụng bình nóng lạnh
|
4 | Phòng ngủ |
Thiếtbị điện:
Điện thoại, Viễn thông:
Điều hòa:Cung cấp 1 đầu chờ kỹ thuật điện. Không bao gồm máy điều hòa không khí |
5 | Khu vệ sinh chung |
Thiết bị vệ sinh:
Hệ thống cửa
Thiếtbị điện:
|
6 | Phòng ăn + bếp |
Thiếtbị điện:
|
7 | Lô Gia |
Trần:
Thiết bị điện:
|
8 | Thiết bị khác | Đường ống cấp nước, thoát nước: Ống nhựa Tiền Phong, hoặc tương đương |
PHẦN II
GIÁ BÁN CĂN HỘ VÀ TIẾN ĐỘ THANH TOÁN
(Đính kèm Hợp Đồng số ………./HÐMB-HH1.2016 )
- Giá bán Căn hộ: Giá bán Căn hộ bao gồm giá trị căn hộ và kinh phí bảo trì theo quy định. Trong đó:
a. Giá trị Căn hộ: ……………….. đồng.
( Bằng chữ: …………………………………………………………).
Giá trị căn hộ đã bao gồm thuế VAT.
b. Kinh phí bảo trì: tương đương 2% Giá trị căn hộ chưa bao gồm thuế VAT
Hai Bên thống nhất Giá bán Căn hộ nêu trên là tạm tính. Giá bán Căn hộ sẽ được điều chỉnh tương ứng khi Diện tích Căn hộ tăng lên hoặc giảm đi theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao Căn hộ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Hợp đồng.
Trong trường hợp do pháp luật thay đổi về phương pháp xác định diện tích Căn hộ, nếu diện tích Căn Hộ được cấp Giấy chứng nhận được tính khác đi (lớn hơn hoặc nhỏ hơn diện tích Căn Hộ ghi trong Hợp Đồng) sẽ không làm thay đổi bất cứ nội dung và điều kiện nào về Giá Trị Căn Hộ và/hoặc Giá bán Căn hộ (nếu với cùng cách đo theo quy định tại HĐMB Căn hộ, Diện tích sử dụng căn hộ tại thời điểm bàn giao căn hộ hoặc tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận vẫn bằng Diện tích sử dụng nêu trong HĐMB căn hộ).
- Tiến Độ Thanh Toán
2.1. Tiến độ thanh toán giá trị căn hộ (Bao gồm thuế VAT):
Đợt | Thời điểm thanh toán | Tỉ lệ thanh toán trên giá trị căn hộ (Tương đương) | Số tiền thanh |
Đợt 1 | Trong vòng 7 ngày sau khi ký Hợp đồng mua bán căn hộ | 20% | …………… |
Đợt 2 | Sau khi xây dựng đến sàn tầng 5 | 10% |
|
Đợt 3 | Sau khi xây dựng đến sàn tầng 15 | 15% |
|
Đợt 4 | Sau khi xây dựng đến sàn tầng 25 | 15% | …………… |
Đợt 5 | Sau khi xây dựng đến sàn tầng 34 | 10% | …………… |
Đợt 6 | Khi bàn giao căn hộ | 25% | …………… |
Đợt 7 | Khi bàn giao giấy chứng nhận | 5% | …………… |
| Tổng giá trị căn hộ | 100% | …………… |
2.2. Tiến độ thanh toán kinh phí bảo trì phần sở hữu chung Nhà Chung cư (Bằng 2% Giá trị Căn hộ chưa có thuế VAT):
Kinh phí Bảo trì phần sở hữu chung Nhà chung cư được thanh toán theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 3 Hợp đồng mua bán căn hộ.
PHẦN III
NỘI QUY QUẢN LÝ SỬ DỤNG
KHU NHÀ Ở CAO TẦNG HH1 – GEMEK Premium
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Định nghĩa và Diễn giải
1.1 Định nghĩa:
Các thuật ngữ và từ ngữ viết hoa toàn bộ hay viết hoa chữ cái đầu sau đây, được nêu tại các điều khoản của Nội Quy sẽ có ý nghĩa như sau
- “Căn Hộ”, “Căn hộ” có nghĩa là một căn hộ được xây dựng theo cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế đã được phê duyệt trong Tòa nhà thuộc Dự án Tòa nhà hỗn hợp HH1 do Chủ Đầu Tư đầu tư xây dựng
- “Tòa Nhà”, “Tòa nhà” là toàn bộ nhà chung cư có Căn hộ mua bán do Bên Bán làm Chủ Đầu Tư, bao gồm các căn hộ, diện tích kinh doanh, thương mại ...và phần diện tích thuộc sở hữu chung của Tòa nhà, kể cả khuôn viên (nếu có) được xây dựng tại Khu đất;.
- “Dự Án”, “Dự án” là Dự án Tòa nhà hỗn hợp HH1 do Công ty CP xuất nhập khẩu tổng hợp Hà Nội - Geleximco làm Chủ đầu tư
- “Chủ Đầu Tư”, “Chủ đầu tư” là Công ty cổ phần xuất nhập khẩu tổng hợp Hà Nội - Geleximco
- “Khu nhà ở cao tầng", "Khu Căn Hộ", "Khu Căn hộ" là một hoặc nhiều Tòa nhà/Nhà chung cư được thiết kế và xây dựng trong Dự án Tòa nhà hỗn hợp HH1
- “Hợp Đồng” hoặc “Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ” có nghĩa là Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ Chung Cư và toàn bộ các Phụ lục đính kèm cũng như mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản được lập và ký kết bởi Chủ Đầu Tư và Chủ Sở Hữu Căn Hộ để chuyển sở hữu Căn Hộ từ Chủ Đầu Tư sang cho Chủ Sở Hữu Căn Hộ.
- “Ngày Bàn Giao Căn Hộ” có nghĩa là ngày Chủ Đầu Tư (Bên Bán) bàn giao Căn Hộ cho Chủ Sở Hữu Căn Hộ (Bên Mua) theo quy định tại Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ.
- “Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành”, "Dịch vụ quản lý vận hành Nhà chung cư" có nghĩa là các dịch vụ quản lý vận hành các Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng như: (i) việc quản lý, vận hành và duy trì Phần Sở Hữu Chung (ii) các dịch vụ đảm bảo Khu nhà ở cao tầng hoạt động bình thường. Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành được quy định cụ thể tại Nội Quy này;
- “Phí Quản Lý Vận Hành”, "Phí quản lý vận hành" có nghĩa là các khoản chi phí hàng tháng mà Cư Dân phải thanh toán cho Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành đối với Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành. Phí Quản Lý Vận Hành được quy định cụ thể tại Hợp Đồng, Nội Quy này.
- “Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành”, "Doanh nghiệp quản lý vận hành" là đơn vị thực hiện việc quản lý, vận hành Nhà chung cư do Chủ đầu tư lựa chọn, chỉ định sau khi Nhà chung cư được xây dựng xong và đưa vào sử dụng cho đến khi Ban Quản trị được thành lập và được tiếp nhận lại hoạt động này phù hợp theo các thỏa thuận giữa các bên và quy định pháp luật; cung cấp các dịch vụ cho Khu Căn hộ, bảo trì Tòa nhà, Khu Căn hộ và thực hiện các công việc khác theo Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký với Chủ đầu tư hoặc Ban Quản trị.
- “Hợp Đồng Cung Cấp Dịch Vụ”, "Hợp đồng cung cấp dịch vụ" có nghĩa là Hợp đồng cung cấp Dịch vụ quản lý vận hành Nhà chung cư giữa giữa Chủ Đầu Tư hoặc Ban Quản Trị với Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành về cung cấp các Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành cho các tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng.
- “Nội Quy Khu nhà ở cao tầng”, "Bản Nội quy Nhà chung cư", “Nội Quy” là Nội Quy Quản lý Sử dụng Khu Nhà ở cao tầng và tất cả các phụ lục, văn bản đính kèm và các sửa đổi, bổ sung tùy từng thời điểm, để quản lý, vận hành Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng.
- “Chủ Sở Hữu Căn Hộ”, "Chủ sở hữu Căn hộ" có nghĩa là cá nhân, tổ chức có quyền sở hữu hợp pháp đối với một hoặc nhiều Căn Hộ trong Tòa Nhà/Khu nhà ở cao tầng, trên cơ sở: Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ, Giấy chứng nhận quyền sở hữu do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành; hoặc người có được quyền sở hữu Căn Hộ trên cơ sở hợp đồng hoặc văn bản thừa kế, tặng cho, mua bán phù hợp với qui định của pháp luật nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn Hộ.
- “Người Sử Dụng Căn Hộ”, "Người sử dụng Căn hộ" có nghĩa là cá nhân, tổ chức có quyền sử dụng hợp pháp đối với một hoặc nhiều Căn Hộ của các Chủ Sở Hữu Căn Hộ trong Khu nhà ở cao tầng, trên cơ sở: hợp đồng thuê/mượn Căn Hộ với Chủ Sở Hữu Căn Hộ hoặc giấy tờ khác có tính chất tương đương phù hợp với qui định của pháp luật.
- “Cư Dân”, "Cư dân" có nghĩa là Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ.
- “Người Liên Quan Của Cư Dân”, “Người liên quan của Cư dân” có nghĩa là bất kỳ người nào khác ngoài Chủ Sở Hữu Căn Hộ, Người Sử Dụng Căn Hộ dù ngắn hạn hay dài hạn, sống trong hay sử dụng Căn Hộ dưới bất kỳ hình thức nào, bao gồm nhưng không giới hạn bởi:
i) Những thành viên gia đình hoặc người giúp việc (nếu có) của Chủ Sở Hữu Căn Hộ, Người Sử Dụng Căn Hộ; và/hoặc
(ii) Khách thăm/người được mời của Chủ Sở Hữu Căn Hộ, Người Sử Dụng Căn Hộ, kể cả nhà thầu; và/hoặc
iii) Bất kỳ người nào khác mà Chủ Sở Hữu Căn Hộ, Người Sử Dụng Căn Hộ cho phép được vào hay sống trong hay ngụ tại hay sử dụng Căn Hộ dưới bất kỳ hình thức nào, dù ngắn hạn hay dài hạn.
- “Ban Quản Trị”, "Ban Quản trị" có nghĩa là Ban Quản Trị do Hội Nghị Nhà Chung Cư bầu ra để thay mặt Cư Dân thực hiện, giám sát các hoạt động liên quan tới quản lý, sử dụng Tòa nhà/Khu nhà ở cao tầng và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các Cư Dân trong quá trình sử dụng các Căn Hộ.
- “Hội Nghị Nhà Chung Cư”, "Hội nghị Nhà chung cư" có nghĩa là hội nghị có sự tham gia của các Cư Dân là đại diện cho tất cả các Cư Dân đang sinh sống hợp pháp trong Căn Hộ thuộc Tòa Nhà/Khu Căn Hộ tại thời điểm tổ chức Hội nghị Nhà chung cư, được triệu tập và tổ chức theo quy định của bản Nội Quy này.
- .“Tiện Ích Công Cộng” có nghĩa là các tiện ích và diện tích sinh hoạt cộng đồng, khu vực sân chơi chung của Khu nhà ở cao tầng và các hạng mục được Chủ Đầu Tư xác định là tiện ích công cộng của Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng.
- “Lãi Suất Chậm Thanh Toán” là lãi suất phạt do chậm thanh toán, được tính bằng 150% lãi suất tiền gửi tiết kiệm Đồng Việt Nam, kỳ hạn 12 tháng trả lãi cuối kỳ đối với khách hàng là cá nhân của Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm áp dụng.
- "Phần sở hữu chung trong Nhà chung cư", "Phần Sở Hữu Chung", "Phần sở hữu chung trong Tòa nhà" là phần diện tích và các thiết bị thuộc sở hữu, sử dụng chung trong Nhà chung cư theo quy định của pháp luật nhà ở và được Các Bên thỏa thuận cụ thể như sau:
(i) Phần sở hữu chung là phần diện tích và các thiết bị của Nhà chung cư ngoài phần diện tích/tiện ích thuộc sở hữu riêng trong Nhà chung cư (ngoài phần diện tích/tiện tích thuộc Phần sở hữu riêng của Bên Bán, Phần sở hữu riêng của Bên Mua hay Phần sở hữu riêng của chủ sở hữu Nhà chung cư khác)
(ii) Chỗ để xe đạp, xe dùng cho người khuyết tật, xe động cơ hai bánh, xe động cơ ba bánh cho các chủ sở hữu, người sử dụng Nhà chung cư;
(iii) Nhà sinh hoạt cộng đồng của Nhà chung cư;
(iv) Không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung trong Nhà chung cư bao gồm khung, cột, tường chịu lực, tường bao Tòa nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, lồng xả rác, hộp kỹ thuật, hệ thống cấp điện, cấp nước, hệ thống thông tin liên lạc, truyền hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hoả và các phần khác không thuộc phần sở hữu riêng của chủ sở hữu Nhà chung cư;
(v) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết nối với Nhà chung cư, trừ hệ thống hạ tầng kỹ thuật sử dụng vào mục đích công cộng hoặc thuộc diện phải bàn giao cho Nhà nước hoặc giao cho Chủ đầu tư quản lý theo nội dung Dự án đã được phê duyệt;
(vi) Các công trình công cộng trong khu vực Nhà chung cư nhưng không thuộc diện đầu tư xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước theo nội dung Dự án đã được duyệt bao gồm sân chung, vườn hoa, công viên và các công trình khác được xác định là Phần sở hữu chung trong nội dung của Dự án được phê duyệt.
- “Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn Hộ”, "Phần sở hữu riêng của Chủ sở hữu Căn hộ", "Phần sở hữu riêng của Bên Mua" có nghĩa là phần diện tích và các tiện ích của Căn Hộ thuộc sở hữu riêng của Chủ Sở Hữu Căn Hộ, được xác định cụ thể theo Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ ký giữa từng Chủ Sở Hữu Căn Hộ với Chủ Đầu Tư.
- “Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Đầu Tư”, "Phần sở hữu riêng của Chủ đầu tư", "Phần sở hữu riêng của Bên Bán" là phần diện tích và trang thiết bị của Nhà chung cư nhưng Bên Bán không bán mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh, khai thác, sử dụng, quản lý và Bên Bán cũng không phân bổ giá trị phần diện tích thuộc sở hữu riêng này vào giá bán Căn hộ.
Phần diện tích và trang thiết bị này bao gồm:
(i) từ tầng 1 đến tầng 2(trừ cầu thang bộ, cầu thang máy, lối đi chung, sảnh chung cư, phòng quản lý, phòng trực, diện tích kỹ thuật, nhà vệ sinh chung tại Tầng...., nhà sinh hoạt cộng đồng của Tòa nhà);
(ii) diện tích các tầng hầm (trừ lõi thang bộ, thang máy và khu vực kỹ thuật chung, lối thoát hiểm, lối lên xuống, diện tích để xe đạp, xe động cơ hai bánh, xe động cơ ba bánh, xe cho người tàn tật thuộc phần sở hữu chung);
(iii) diện tích tầng tum;
(iv) chỗ đỗ xe ô tô (nếu có) , trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
1.2 Diễn giải:
- Các đề mục hoặc tiêu đề chỉ để tham khảo và không nhằm để diễn giải hoặc giải thích ý nghĩa của Nội Quy và/hoặc tài liệu đính kèm.
- Mọi tham chiếu đến các Điều khoản và các Phụ lục là các tham chiếu đến các Điều khoản và các Phụ lục của Nội Quy này.
- Các tham chiếu đến một người hoặc một bên thứ ba sẽ được hiểu là các tham chiếu đến một cá nhân hoặc một tổ chức được thành lập dưới bất cứ hình thức nào cũng như những người thừa kế hoặc những người thay thế các cá nhân và tổ chức đó.
- Các tham chiếu đến bất cứ tài liệu hay văn bản pháp lý nào sẽ bao gồm cả các bản sửa đổi và/hoặc bổ sung của tài liệu, văn bản đó kể từ sau ngày ký Hợp Đồng.
Điều 2: Phạm vi và đối tượng áp dụng
- Nội Quy này qui định các nội dung về quản lý sử dụng Khu nhà ở cao tầng và được lập trên cơ sở tuân thủ các qui định của pháp luật, vì quyền lợi cộng đồng Cư Dân Khu nhà ở cao tầng nhằm mục đích:
- Bảo vệ các lợi ích hợp pháp và bảo đảm an toàn cho các Cư Dân trong Khu nhà ở cao tầng;
- Nâng cao điều kiện sống của các Cư Dân;
- Bảo đảm vệ sinh môi trường, cảnh quan, mỹ quan, đoàn kết, an ninh trật tự trong Khu nhà ở cao tầng;
- Xây dựng Khu nhà ở cao tầng văn minh, sạch đẹp, lịch sự phát huy các giá trị văn hóa, thuần phong, mỹ tục tốt đẹp;
- Làm gia tăng giá trị bất động sản tại Khu nhà ở cao tầng.
- Nội Quy này được áp dụng đối với Chủ Đầu Tư, tất cả các Cư Dân và Người Liên Quan Của Cư Dân.
- Nếu có người sử dụng Căn Hộ dưới bất kỳ hình thức nào hoặc đơn thuần chỉ là sử dụng hay chiếm hữu bất kỳ khu vực nào trong Khu nhà ở cao tầng, thì người đó cũng có trách nhiệm tuân theo và tôn trọng Nội Quy này.
- Cư Dân, trong mọi trường hợp, và không có ngoại lệ, phải tôn trọng, tuân thủ nghiêm chỉnh và thực hiện đúng Nội Quy này. Chủ Sở Hữu Căn Hộ phải đảm bảo rằng:
- Người Sử Dụng Căn Hộ, Người Liên Quan Của Cư Dân đều được biết về Nội Quy và trong mọi trường hợp và không có ngoại lệ, Người Sử Dụng Căn Hộ, Người Liên Quan Của Cư Dân phải tôn trọng, tuân thủ nghiêm chỉnh và thực hiện đúng mọi điều khoản của Nội Quy này; và
- Người Sử Dụng Căn Hộ, Người Liên Quan Của Cư Dân phải ký các cam kết vì các mục đích nói trên khi Ban Quản Trị yêu cầu.
- Chủ Đầu Tư không chịu trách nhiệm về việc Chủ Sở Hữu Căn Hộ hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ: (i) không được cung cấp Nội Quy; hoặc (ii) không chịu sự ràng buộc của Nội Quy nếu Nội Quy đã được cung cấp kèm theo Hợp đồng mua bán căn hộ và đã được niêm yết công khai tại Khu nhà ở cao tầng.
- Nội Quy này cũng sẽ được áp dụng để giải quyết các tranh chấp phát sinh liên quan tới việc sử dụng Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng.
- Việc quản lý và sử dụng Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Đầu Tư sẽ tuân theo các quy định do Chủ Đầu Tư ban hành tùy từng thời điểm và phù hợp với Dự án được phê duyệt và các quy định của pháp luật hiện hành. Chủ Đầu Tư có trách nhiệm đảm bảo việc vận hành, kinh doanh tại Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Đầu Tư không ảnh hưởng đến sinh hoạt của Cư Dân và chất lượng của Khu nhà ở cao tầng.
- Đối với những vấn đề Nội Quy này không quy định thì tuân theo quy định của các văn bản pháp luật có liên quan.
CHƯƠNG II
CHỦ ĐẦU TƯ KHU NHÀ Ở CAO TẦNG
Điều 3: Quyền và Nghĩa vụ của Chủ Đầu Tư
- Lựa chọn và ký hợp đồng với Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành (kể cả doanh nghiệp trực thuộc Chủ Đầu Tư) kể từ khi Khu nhà ở cao tầng đi vào sử dụng cho đến khi Ban Quản trị được thành lập và tiếp nhận lại được các công việc của Chủ đầu tư. Khi Ban Quản Trị Tòa nhà được thành lập, các nội dung của Hợp đồng dịch vụ đang thực hiện sẽ được kế thừa sang Hợp đồng giữa Ban quản trị Tòa nhà và Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành, trừ trường hợp các Bên có thỏa thuận khác.
- Lựa chọn và đề xuất Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Tòa nhà để ký hợp đồng với Ban quản trị Tòa nhà;
- Thu Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung của Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng theo đúng qui định tại và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở và thực hiện quản lý và chuyển giao kinh phí bảo trì Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng theo quy định của pháp luật hiện hành;
- Hướng dẫn việc sử dụng hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị trong Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng cho Cư Dân;
- Bàn giao 01 bộ bản vẽ hoàn công và hồ sơ có liên quan đến việc quản lý sử dụng Tòa nhà thuộc Khu nhà ở cao tầng đối với Phần Sở Hữu Chung cho Ban Quản Trị Tòa nhà lưu giữ;
- Chủ trì tổ chức Hội Nghị Nhà Chung Cư và cử người tham gia Ban Quản Trị theo qui định tại Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Quyết định số 08/2008/QĐ-BXD ngày 28/05/2008 của Bộ Xây Dựng và Nội Quy này;
- Trong thời gian Ban Quản trị chưa được thành lập, được quyền ngừng cung cấp hoặc yêu cầu các đơn vị cung cấp dịch vụ ngừng cung cấp điện, nước và các công trình, dịch vụ tiện ích khác nếu Cư Dân vi phạm các quy định tại Điều 23 Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Quyết định số 08/2008/QĐ-BXD ngày 28/5/2008 của Bộ Xây dựng (sau đây gọi tắt là Quy chế số 08) và Điều 23 Nội Quy này sau khi đã thông báo trước cho Cư Dân 7 ngày;
- Cử người tham gia Ban Quản Trị và thông báo cho Ban Quản Trị khi thay đổi nhân sự với tư cách là phó Ban Quản Trị Tòa nhà thuộc Khu nhà ở cao tầng;
- Thực hiện các quyền hạn và trách nhiệm của Ban Quản Trị Tòa nhà trong thời gian chưa thành lập được Ban Quản Trị Tòa nhà;
- Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ Chung Cư và Nội Quy này.
CHƯƠNG III
BAN QUẢN TRỊ
Điều 4: Thành lập Ban Quản Trị
- Ban Quản Trị được thành lập vào thời điểm tổ chức Hội Nghị Nhà Chung Cư lần thứ nhất và do Hội Nghị Nhà Chung Cư bầu ra, bao gồm đại diện Cư Dân và đại diện Chủ Đầu Tư;
- Trong vòng mười lăm (15) ngày kể từ ngày Hội Nghị Nhà Chung Cư bầu Ban Quản Trị, Ban Quản Trị có trách nhiệm đăng ký với Ủy ban Nhân dân cấp quận, huyện để được công nhận;
- Trong thời gian Ban Quản Trị chưa được thành lập, Chủ Đầu Tư sẽ thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Quản Trị như quy định trong Nội Quy này và quy định của Pháp luật;
- Người được đề cử làm thành viên của Ban Quản Trị phải đáp ứng đủ điều kiện sau đây:
- Là Cư Dân;
- Có năng lực chủ thể (năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự);
- Đủ sức khỏe và trong độ tuổi từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Đang sinh sống hợp pháp tại Tòa nhà, có mặt và không từ chối khi được đề cử.
Điều 5: Nhiệm kỳ, số lượng thành viên Ban Quản Trị
- Ban Quản Trị là 5 thành viên.
- Nhiệm kỳ của Ban Quản Trị là: 3 năm (hoặc một thời hạn khác do Hội Nghị Nhà Chung Cư quyết định tại từng thời điểm). Thành viên của Ban Quản Trị có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
- Ban Quản Trị của nhiệm kỳ vừa kết thúc tiếp tục hoạt động cho đến khi Ban Quản Trị mới được bầu và tiếp quản công việc.
- Trường hợp có thành viên được bầu bổ sung hoặc thay thế thành viên từ chức, bị miễn nhiệm, bãi nhiệm trong thời hạn nhiệm kỳ thì nhiệm kỳ của thành viên đó là thời hạn còn lại của nhiệm kỳ của Ban Quản Trị.
- Nhiệm kỳ hoạt động của Ban Quản Trị sẽ được tính từ ngày Ủy ban Nhân dân cấp quận, huyện ký quyết định công nhận, trừ trường hợp pháp luật quy định khác.
Điều 6: Thành phần Ban Quản Trị
- Trừ khi có những quy định khác của pháp luật hoặc Hội Nghị Nhà Chung Cư có quyết định khác phù hợp pháp luật, thành phần Ban Quản Trị sẽ bao gồm:
- Đại diện của Cư Dân;
- Đại diện của Chủ Đầu Tư; hoặc
- Đại diện của Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành.
- Ban Quản Trị sẽ bầu một thành viên làm Trưởng ban, 1 hoặc 2 Phó ban, Trưởng ban có trách nhiệm lập kế hoạch hoạt động của Ban Quản Trị, chủ toạ cuộc họp Hội Nghị Nhà Chung Cư và thực hiện các quyền, nhiệm vụ khác do Ban Quản Trị giao cho. Trưởng ban có thể uỷ quyền bằng văn bản cho một thành viên khác để thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng ban. Trường hợp không có người được uỷ quyền hoặc Trưởng ban không thực hiện nghĩa vụ của mình thì các thành viên còn lại bầu một người trong số các thành viên giữ chức Trưởng ban theo nguyên tắc đa số quá bán.
Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của Ban Quản Trị
- Đôn đốc, nhắc nhở các Cư Dân, Người Sử Dụng Căn Hộ trong việc thực hiện nội quy, quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư;
- Quản lý, sử dụng Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung Nhà chung cư theo quy định của Luật Nhà ở và quyết định của Hội nghị Nhà chung cư; báo cáo Hội Nghị Nhà Chung Cư việc thu, chi khoản kinh phí này;
- Đề nghị Hội Nghị Nhà Chung Cư thông qua mức giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư;
- Ký Hợp Đồng Cung Cấp Dịch Vụ với Chủ đầu tư hoặc Đơn vị có chức năng, năng lực quản lý vận hành Nhà chung cư sau khi đã được Hội Nghị Nhà Chung Cư lựa chọn theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 102 của Luật Nhà ở và Nội Quy này.
- Ký kết hợp đồng với đơn vị có năng lực bảo trì nhà ở theo quy định của pháp luật về xây dựng để bảo trì Phần sở hữu chung trong Nhà chung cư và giám sát hoạt động bảo trì. Việc bảo trì phần sở hữu chung có thể do đơn vị đang quản lý vận hành nhà chung cư hoặc đơn vị khác có năng lực bảo trì theo quy định của pháp luật về xây dựng thực hiện;
- Thu thập, tổng hợp ý kiến, kiến nghị của Cư Dân, Người Sử Dụng Căn Hộ về việc quản lý, sử dụng và cung cấp các dịch vụ nhà chung cư để phối hợp với cơ quan chức năng, tổ chức, cá nhân có liên quan xem xét, giải quyết;
- Phối hợp với chính quyền địa phương, tổ dân phố trong việc xây dựng nếp sống văn minh, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội trong Nhà chung cư;
- Thực hiện đúng quy chế hoạt động của Ban quản trị nhà chung cư đã được Hội Nghị Nhà Chung Cư thông qua, không được tự bãi miễn hoặc bổ sung thành viên Ban Quản Trị;
- Được hưởng thù lao trách nhiệm và các chi phí hợp lý khác theo quyết định của Hội Nghị Nhà Chung Cư;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư khi thực hiện quyền và trách nhiệm không đúng với quy định tại khoản này;
- Thực hiện các công việc khác do Hội Nghị Nhà Chung Cư giao mà không trái với quy định pháp luật.
- Các quyền và nghĩa vụ khác theo Nội Quy và quy định của pháp luật.
Điều 8: Quyền hạn và nghĩa vụ của thành viên Ban Quản Trị
- Được hưởng thù lao;
- Tham dự họp đầy đủ các cuộc họp của Ban Quản Trị;
- Không được ủy quyền cho người khác thay mặt mình quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền của Ban Quản Trị;
- Trưởng ban có tư cách đại diện Ban Quản Trị ký các văn bản (bao gồm cả hợp đồng) thuộc thẩm quyền của Ban Quản Trị;
- Trưởng ban và một thành viên do Ban Quản Trị cử đứng tên đồng chủ tài khoản đối với tài khoản kinh phí bảo trì và tài khoản khác;
- Thành viên Ban Quản Trị có trách nhiệm liên đới bồi thường thiệt hại nếu quyết định của Ban Quản Trị gây thiệt hại cho cộng đồng Cư Dân, thành viên Ban Quản Trị mà không đồng ý với quyết định gây thiệt hại này thì không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại;
- Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo Nội Quy, Quy chế hoạt động của Ban Quản Trị và quy định của pháp luật;
Điều 9: Chấm dứt tư cách thành viên Ban Quản Trị và bầu thành viên mới
- Thành viên Ban Quản Trị đương nhiên chấm dứt tư cách thành viên trong các trường hợp sau đây:
- Mất tích, chết hoặc từ chức;
- Bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Bị miễn nhiệm theo quyết định của Hội Nghị Nhà Chung Cư;
- Không còn đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Khoản 4.4 Điều 4;
- Không tham gia họp 03 lần liền liên tiếp (kể cả thường kỳ và bất thường) mà không có lý do chính đáng.
- Nếu số thành viên Ban Quản Trị bị chấm dứt tư cách quá 30% thì Ban Quản Trị tổ chức Hội Nghị Nhà Chung Cư để bầu bổ sung thành viên Ban Quản Trị trong thời hạn 30 ngày. Thành viên Ban Quản Trị mới sẽ giữ vị trí đó trong thời gian còn lại của nhiệm kỳ.
- Riêng đối với Phó ban do Chủ Đầu Tư chỉ định thì người này đương nhiên chấm dứt tư cách thành viên trong các trường hợp sau đây:
- Mất tích, chết;
- Bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Không tham gia họp 03 lần liền liên tiếp (kể cả thường kỳ và bất thường) mà không có lý do chính đáng;
- Bị miễn nhiệm theo quyết định của Chủ Đầu Tư.
Bất cứ thời điểm nào, Chủ Đầu Tư hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành cũng có thể thay đổi người đại diện tham gia Ban Quản Trị (với tư cách làm Phó ban Ban Quản Trị) của mình bằng việc gửi thông báo bằng văn bản tới Trưởng ban Ban Quản Trị Tòa nhà.
Điều 10: Cuộc họp Ban Quản Trị
- Ban Quản Trị họp sáu (06) tháng một lần. Phiên họp bất thường của Ban Quản Trị được triệu tập nếu có sự đề nghị của 2/5 thành viên Ban Quản Trị. Các quyết định được thông qua trong phiên họp của Ban Quản Trị có hiệu lực nếu phiên họp có sự tham gia của trên ba phần năm (3/5) tổng số thành viên của Ban Quản Trị và quyết định được chấp thuận của trên hai phần ba (2/3) số người tham dự.
- Các thành viên của Ban Quản Trị có trách nhiệm báo cáo những công việc đã được phân công tại cuộc họp Ban Quản Trị.
- Ngay sau khi phê chuẩn các quyết định có liên quan đến lợi ích của các Cư Dân, quyết định này phải được công bố trên bảng thông báo để tất cả Cư Dân được biết về quyết định đó.
- Các vấn đề vướng mắc, phức tạp không thống nhất được trong cuộc họp của Ban Quản Trị thì báo cáo Thường trực Ban Quản Trị (bao gồm Trưởng ban và các Phó ban), Ban Quản Trị sẽ quyết định từng vấn đề theo nguyên tắc biểu quyết đa số.
CHƯƠNG IV
DOANH NGHIỆP QUẢN LÝ VẬN HÀNH
Điều 11: Chức năng của Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành
Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành thực hiện cung cấp dịch vụ quản lý vận hành tại Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng theo Hợp Đồng Cung Cấp Dịch Vụ đã ký với Chủ Đầu Tư hoặc Ban Quản Trị và chịu sự giám sát và kiểm tra của Chủ Đầu Tư và Ban Quản Trị.
Điều 12: Trách nhiệm của Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành
- Thực hiện cung cấp Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng theo nội dung qui định tại Nội Quy này và Hợp Đồng Cung Cấp Dịch Vụ đã ký với Chủ Đầu Tư/ Ban Quản Trị;
- Ký kết hợp đồng phụ với các doanh nghiệp khác cung cấp dịch vụ cho Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng (nếu có); giám sát việc cung cấp các dịch vụ quản lý vận hành Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng đối với các doanh nghiệp này để đảm bảo thực hiện theo Hợp Đồng Cung Cấp Dịch Vụ đã ký;
- Thông báo bằng văn bản về những yêu cầu, những điều cần chú ý cho Cư Dân khi bắt đầu sử dụng Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng ; hướng dẫn việc lắp đặt các trang thiết bị thuộc Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn Hộ vào hệ thống trang thiết bị dùng chung trong Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng;
- Định kỳ kiểm tra cụ thể, chi tiết, bộ phận của Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng để thực hiện việc quản lý vận hành;
- Thực hiện ngay việc ngăn ngừa nguy cơ gây thiệt hại cho người sử dụng Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng và sửa chữa bất kỳ chi tiết nào của Phần Sở Hữu Chung hoặc trang thiết bị dùng chung trong Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng bị hư hỏng đảm bảo cho Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng hoạt động được bình thường;
- Thu Phí Quản Lý Vận Hành của Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng khi được Chủ Đầu Tư hoặc Ban Quản Trị Tòa nhà uỷ quyền;
- Tự mình hoặc phối hợp với Chủ Đầu Tư hoặc Ban Quản Trị đề nghị các đơn vị cung cấp dịch vụ (điện, nước, gas, và các tiện ích khác) để ngừng cung cấp, nếu Cư Dân Tòa nhà thuộc Khu nhà ở cao tầng không thực hiện đóng góp đầy đủ, đúng hạn Phí Quản Lý Vận Hành để vận hành Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng hoặc vi phạm các quy định tại Điều 23 Quy chế 08 và Điều 23 Nội Quy này mà không khắc phục trong thời hạn đã được thông báo;
- Định kỳ 6 tháng một lần, báo cáo công khai về công tác quản lý vận hành Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng với Ban Quản Trị và phối hợp với Ban Quản Trị lấy ý kiến của Cư Dân Tòa nhà về việc cung cấp dịch vụ cho Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng;
- Phối hợp với Ban Quản Trị, tổ dân phố trong việc bảo vệ an ninh, trật tự và các vấn đề có liên quan khác trong quá trình quản lý vận hành Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng;
- Quyền và nghĩa vụ khác được Chủ Đầu Tư, Ban Quản Trị giao;
- Chuẩn bị, nộp bản quyết toán, báo cáo tài chính và kết quả hoạt động của Tòa nhà tại Hội Nghị Nhà Chung Cư;
- Quản lý việc sử dụng, duy trì bảo dưỡng các Tiện Ích Công Cộng cho Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng;
- Quản lý việc sử dụng, duy tu, bảo dưỡng phần diện tích và không gian thuộc Phần Sở Hữu Chung trong Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng;
- Quản lý, bảo quản tài liệu, hồ sơ, các hệ thống công trình tiện ích chung trong Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng;
- Kiểm tra, đôn đốc các đối tượng có liên quan trong việc thực hiện Nội Quy;
- Chủ động đề xuất với Chủ Đầu Tư, Ban Quản Trị các vấn đề mà Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành cho rằng là cần thiết vì cộng đồng Cư Dân;
- Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành có trách nhiệm đối với mọi thiệt hại phát sinh từ việc quản lý Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng do hành vi cố ý hoặc cẩu thả gây ra;
- Các quyền và nghĩa vụ khác theo Nội Quy, Hợp đồng Cung Cấp Dịch Vụ với Chủ Đầu Tư/ Ban Quản Trị và quy định của pháp luật.
Điều 13: Chấm dứt hợp đồng với Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành
Hợp Đồng Cung Cấp Dịch Vụ giữa Chủ Đầu Tư hoặc Ban Quản Trị với Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành chấm dứt khi xẩy ra ít nhất một trong các trường hợp sau:
- Khi hết thời hạn hợp đồng;
- Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành chấm dứt hoạt động do phá sản hoặc giải thể;
- Dự án Khu nhà ở cao tầng chấm dứt;
- Các trường hợp khác được quy định trong Hợp Đồng Cung Cấp Dịch Vụ.
CHƯƠNG V
HỘI NGHỊ NHÀ CHUNG CƯ
Điều 14: Thẩm quyền của Hội Nghị Nhà Chung Cư
- Hội Nghị Nhà Chung Cư là cơ quan có thẩm quyền cao nhất trong việc quản lý và sử dụng Tòa nhà. Không mâu thuẫn với các quy định của pháp luật đang được áp dụng hoặc có thể được ban hành từng thời điểm, Hội Nghị Nhà Chung Cư quyết định các vấn đề dưới đây thông qua Hội Nghị Thường Niên hoặc Hội Nghị Bất Thường, hoặc thông qua việc lấy ý kiến bằng văn bản theo cách thức quy định tại Nội Quy này:
- Đề cử, bầu, bãi miễn các thành viên Ban Quản Trị; thông qua, bổ sung, sửa đổi Nội Quy;
- Thông qua, bổ sung, sửa đổi Quy chế hoạt động của Ban Quản Trị; quyết định mức phụ cấp trách nhiệm của các thành viên Ban Quản Trị và các chi phí hợp lý khác phục vụ hoạt động của Ban Quản Trị;
- Thông qua mức giá dịch vụ quản lý vận hành Nhà chung cư theo quy định tại Điều 106 của Luật Nhà ở 2014 và việc sử dụng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của Nhà chung cư;
- Quyết định lựa chọn đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư trong trường hợp Chủ đầu tư không có chức năng, năng lực quản lý vận hành Nhà chung cư hoặc có chức năng, năng lực quản lý vận hành nhưng không tham gia quản lý vận hành hoặc tham gia quản lý vận hành nhưng không đáp ứng được các yêu cầu như đã thỏa thuận trong hợp đồng cung cấp dịch vụ ký với Ban Quản Trị;
- Thông qua báo cáo về hoạt động quản lý vận hành, hoạt động bảo trì Phần sở hữu chung của Nhà chung cư;
- Quyết định các nội dung khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng Nhà chung cư.
- Mọi quyết định của Hội nghị nhà chung cư về các vấn đề quy định tại Khoản 14.1 Điều này được thông qua theo nguyên tắc đa số bằng hình thức biểu quyết hoặc bỏ phiếu, được lập thành biên bản có chữ ký của các thành viên chủ trì cuộc họp và thư ký cuộc họp Hội nghị nhà chung cư.
Điều 15: Hội Nghị Đầu Tiên
- Trong vòng mười hai (12) tháng kể từ ngày Tòa nhà được bàn giao đưa vào sử dụng và có 50% Căn Hộ được bán (kể cả số Căn Hộ mà Chủ Đầu Tư giữ lại), Chủ Đầu Tư có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với cơ quan chính quyền địa phương (nếu thấy cần thiết) và Cư Dân tổ chức Hội Nghị Nhà Chung Cư lần thứ nhất (“Hội Nghị Đầu Tiên”). Ban Quản Trị lâm thời (do Chủ Đầu Tư lập) sẽ triệu tập và tổ chức khi đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành. Ban Quản Trị lâm thời có trách nhiệm gửi thư mời họp cho từng Chủ Sở Hữu Căn Hộ theo địa chỉ của họ. Hội nghị này phải đảm bảo Tòa Nhà có Căn Hộ đi vào vận hành có ít nhất 20% Chủ Sở Hữu Căn Hộ đang sinh sống hợp pháp tại Tòa Nhà đó tham gia.
- Tại Hội Nghị Đầu Tiên, Ban Quản Trị lâm thời sẽ chuẩn bị và đệ trình để Hội Nghị Nhà Chung Cư thông qua các vấn đề sau:
- Nội Quy;
- Danh sách thành viên Ban Quản Trị dự kiến;
- Ký hợp đồng với Doanh nghiệp đang quản lý vận hành.
Nội Quy này mặc nhiên đã được tất cả các Chủ Sở Hữu Căn Hộ biểu quyết tán thành tại thời điểm ký kết Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ theo các thỏa thuận và cam kết của Chủ Sở Hữu Căn Hộ trong Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ này.
- Sau khi tất cả các thành viên Ban Quản Trị được bầu, các thành viên Ban Quản Trị lâm thời sẽ từ nhiệm và chuyển giao nhiệm vụ cho các thành viên Ban Quản Trị mới.
Điều 16: Hội Nghị Thường Niên
- Thời gian và địa điểm họp
Hội Nghị Nhà Chung Cư sẽ được tổ chức hàng năm do Ban Quản Trị triệu tập (“Hội Nghị Thường Niên”) tại địa điểm và thời gian do Ban Quản Trị quyết định và được nêu trong Thông Báo Mời Họp như quy định tại Điều 16.3 dưới đây.
- Thành phần tham dự
Thành phần tham dự Hội Nghị Thường Niên bao gồm:
- Đại diện Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ hoặc người được ủy quyền của Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ.
- Đại diện của Chủ Đầu Tư và đại diện của Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành;
- Các khách mời như: đại diện của các cơ quan nhà nước, công an phường sở tại tham dự phiên họp theo giấy mời của Ban Quản Trị.
- Triệu tập Hội Nghị Thường Niên
Ban Quản Trị chuẩn bị hoặc tổ chức chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu và gửi thông báo mời dự Hội Nghị Thường Niên (“Thông Báo Mời Họp”) đến từng Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ của mỗi căn hộ, tối thiểu ba (3) ngày trước ngày khai mạc cuộc họp. Thông Báo Mời Họp phải nêu rõ thời gian, địa điểm và chương trình họp, cách thức cử đại biểu. Kèm theo Thông Báo Mời Họp là chương trình và tài liệu liên quan đến nội dung cuộc họp. Thông Báo Mời Họp có thể được gửi qua đường bưu điện, trao tay hoặc hình thức khác mà Ban Quản Trị cho rằng thích hợp.
- Điều kiện và thể thức tiến hành họp
- Nghị Nhà Chung Cư được coi là tiến hành hợp lệ khi Tòa Nhà có Căn Hộ đi vào vận hành có số thành viên dự họp đại diện ít nhất 50% tổng số Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ của Tòa Nhà đang sinh sống tại hoặc đại diện theo ủy quyền của họ tham dự;
- Trường hợp Hội Nghị Nhà Chung Cư lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại khoản trên thì được triệu tập họp lần thứ hai và/hoặc các lần tiếp theo trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày dự định tổ chức Hội Nghị Nhà Chung Cư lần trước đó cho tới khi bảo đảm tỷ lệ Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ Căn Hộ nêu trên, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Hình thức biểu quyết do Ban Quản Trị lâm thời quyết định (tại Hội Nghị Đầu Tiên) hoặc do Ban Quản Trị quyết định (tại Hội Nghị Nhà Chung Cư các lần tiếp theo). Trừ khi có quy định khác đi, mỗi đại biểu được cử sẽ có một phiếu biểu quyết.
Điều 17: Hội Nghị Bất Thường
Ban Quản Trị sẽ triệu tập một cuộc họp Hội Nghị Nhà Chung Cư đặc biệt khi có trên 50% tổng số các Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ đề nghị bằng văn bản (có ký tên xác nhận) hoặc khi Ban Quản Trị đề nghị và đồng thời có văn bản đề nghị của từ (ba mươi phần trăm) 30% tổng số Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ. Cho mục đích của điều khoản này, mỗi một căn hộ sẽ chỉ được tính một phiếu đề nghị. Thông Báo Mời Họp, các điều kiện, thể thức họp và biểu quyết thông qua quyết định được thực hiện theo các quy định tại Điều 16 nêu trên.
Điều 18: Lấy ý kiến bằng văn bản
Các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội Nghị Nhà Chung Cư được thông qua tại cuộc họp Hội Nghị Nhà Chung Cư, việc lấy ý kiến bằng văn bản chỉ được thực hiện khi pháp luật cho phép.
Điều 19: Thông qua quyết định của Hội Nghị Nhà Chung Cư
- Các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội Nghị Nhà Chung Cư sẽ được thông qua tại Hội Nghị Thường Niên, Hội Nghị Bất Thường khi được sự chấp thuận của trên năm mươi phần trăm (50%) số phiếu của đại biểu tham gia Hội nghị, mỗi đại biểu tham dự Hội nghị sẽ có một phiếu biểu quyết. Các vấn đề chỉ được thông qua bằng hình thức lấy ý kiến bằng văn bản khi có số Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ đại diện cho trên 50% tổng số Căn Hộ mà Chủ Đầu Tư đã bàn giao và đang sinh sống hợp pháp tại Tòa nhà.
- Các quyết định của Hội Nghị Nhà Chung Cư phải được lập bằng văn bản, có chữ ký của thành viên Ban Quản Trị và được lưu cùng với biên bản cuộc họp tại trụ sở làm việc của Ban Quản Trị. Riêng đối với việc lấy ý kiến bằng văn bản Ban Quản Trị sẽ có nghĩa vụ lưu giữ toàn bộ các hồ sơ tài liệu liên quan đến mỗi lần lấy ý kiến bằng văn bản bao gồm: Phiếu lấy ý kiến, Biên bản kiểm phiếu, thông báo kết quả kiểm phiếu, trong thời hạn ít nhất là 03 năm kể từ khi tiến hành lấy ý kiến.
CHƯƠNG VI
CÁC QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI CƯ DÂN
Điều 20: Các quy định chung
- Tiếng ồn
Cư Dân không được gây ra tiếng ồn trong Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng làm ảnh hưởng đến sự yên tĩnh trong Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng, khu vực thuộc Phần Sở Hữu Chung của Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng, ảnh hưởng đến các Cư Dân khác hoặc của những người khác được sử dụng hợp pháp Phần Sở Hữu Chung.
- Cản trở người khác sử dụng Phần Sở Hữu Chung
Cư Dân không được cản trở việc sử dụng hợp pháp Phần Sở Hữu Chung của bất kỳ người nào. Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành có quyền tự mình hoặc yêu cầu chủ sở hữu tài sản hoặc thuê đơn vị chuyên môn di dời và xử lý theo pháp luật các tài sản để ở khu vực thuộc Phần Sở Hữu Chung và có quyền yêu cầu chủ sở hữu các tài sản đó phải thanh toán và bồi hoàn mọi chi phí phát sinh từ việc di dời và xử lý tài sản đó.
- Gây thiệt hại đối với Phần Sở Hữu Chung
- Cư Dân không được viết, vẽ, sơn, khắc, đóng đinh hoặc dán bất kỳ giấy tờ, tờ rơi quảng cáo hoặc các vật khác có tính chất tương tự trên tường, cầu thang và các khu vực khác thuộc Phần Sở Hữu Chung. Cư Dân không được di dời Phần Sở Hữu Chung hoặc làm ảnh hưởng đến bất kỳ kết cấu nào tạo thành bộ phận của Phần Sở Hữu Chung mà không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành.
- Cư Dân không được thực hiện bất kỳ hành vi có thể gây hư hại, thiệt hại hoặc hư hỏng Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng và Phần Sở Hữu Chung. Bất cứ ai bị phát hiện sẽ được thông báo cho cơ quan công an để xử lý theo quy định của pháp luật.
- Thay đổi đối với lô gia, cửa sổ và cửa chính
- Cư Dân không được thay đổi lô gia/ban công, cửa sổ và cửa ra vào chính đặt ở mặt ngoài của Căn Hộ nếu không có chấp thuận bằng văn bản của Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành.
- Cư Dân không được lắp đặt, xây dựng, duy trì hoặc cho lắp đặt, xây dựng thêm trong khu vực thuộc Phần Sở Hữu Chung; Cư Dân sẽ không lắp đặt, xây dựng, duy trì hoặc cho lắp đặt, xây dựng thêm lưới sắt, lồng sắt (kiên cố hoặc bán kiên cố) bao quanh lô gia/ban công của Căn Hộ mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành.
- Mặt ngoài của Căn Hộ
Cư Dân không được:
- Đặt bất kỳ bảng thông báo, bảng quảng cáo, pa nô, áp phích dưới mọi hình thức trong khu vực thuộc Phần Sở Hữu Chung hoặc mặt ngoài Căn Hộ của Cư Dân đó mà không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành;
- Lắp đặt Anten, thiết bị thu phát sóng nằm ngoài Căn Hộ, trên mái, ban công hoặc mặt ngoài của Căn Hộ và Tòa Nhà thuộc Khu nhà ở cao tầng mà không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành;
- Viết, vẽ, sơn hoặc sử dụng vật liệu hoặc màu sắc trên mặt ngoài Căn Hộ và Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng trái với quy định của Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành; hoặc
- Thực hiện bất kỳ công việc nào có thể làm ảnh hưởng đến mặt ngoài của Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng mà không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành.
- Thái độ của Cư Dân
- Bất kỳ Cư Dân nào, khi vào khu vực thuộc Phần Sở Hữu Chung, sẽ không được dùng lời nói hoặc có thái độ hoặc hành vi khác có thể gây xúc phạm đến Cư Dân khác hoặc bất kỳ người nào sử dụng hợp pháp Phần Sở Hữu Chung.
- Cư Dân chịu trách nhiệm đảm bảo rằng khách của mình sẽ không có hành động hoặc thái độ gây ảnh hưởng đến sự yên tĩnh trong Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng, ảnh hưởng đến Cư Dân khác hoặc bất kỳ người nào sử dụng hợp pháp Phần Sở Hữu Chung.
- Trẻ em chơi ở khu vực thuộc Phần Sở Hữu Chung
Cư Dân chịu trách nhiệm đảm bảo rằng con em mình chơi ở khu vực thuộc Phần Sở Hữu Chung sẽ không:
- Gây bất kỳ thiệt hại nào cho Phần Sở Hữu Chung;
- Gây ồn ào, gây ảnh hưởng đến sự yên tĩnh của các Cư Dân của các Căn Hộ khác;
- Ảnh hưởng đến các quy định trên, nghiêm cấm các trò chơi như trượt pa tanh, đá bóng, đá cầu, đạp xe và các hành vi tương tự ở hành lang, cầu thang trong Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng và trong khu vực để xe mà có thể gây nguy hiểm hoặc gây ồn ào ảnh hưởng đến các Cư Dân khác.
- Xả rác ra các khu vực thuộc Phần Sở Hữu Chung
Cư Dân không được xả rác, nước thải, khí thải, chất độc hại, bụi, đất, chất bẩn hoặc các vật tương tự ra khu vực thuộc Phần Sở Hữu Chung làm ảnh hưởng đến việc sử dụng bình thường của Cư Dân khác hoặc bất kỳ người nào sử dụng hợp pháp đối với khu vực thuộc Phần Sở Hữu Chung.
- Phơi quần áo
Cư Dân chỉ được phơi quần áo, chăn màn, vải vóc, v.v tại khu vực được Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành hoặc Chủ Đầu Tư quy định cho mục đích này; Cư Dân không được phép phơi lên cửa sổ, thành lô gia/ban công và các khu vực thuộc Phần Sở Hữu Chung khác, trừ khi có sự đồng ý bằng văn bản của Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành.
- Chứa vật liệu dễ cháy
- Cư Dân không được sử dụng hoặc chứa trong Căn Hộ của mình hoặc khu vực thuộc Phần Sở Hữu Chung bất kỳ hóa chất, chất lỏng dễ cháy nổ hoặc các vật liệu khác dễ cháy nổ trừ các hóa chất, chất lỏng, gas hoặc các vật liệu khác được sử dụng cho các mục đích sinh hoạt bình thường trong gia đình hoặc được chứa trong bình xăng xe hoặc máy móc của Cư Dân.
- Cư Dân không được phép tiến hành, thực hiện bất kỳ hoạt động nào trong Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng mà có thể gây cháy nổ hoặc có thể gây hư hỏng đối với sàn, tường, lối đi, thang máy, thang bộ, cửa ra vào, mái hoặc trần của Tòa Nhà và/hoặc Căn Hộ.
- Xả rác thải
Đối với Phòng tập trung rác thải trong Tòa Nhà:
- Cư Dân không được thải bất kỳ những vật có thể gây hư hỏng với Phòng tập trung rác như cành cây, hộp xốp, bìa cứng v.v.;
- Cư Dân không được đổ nước và những chất thải xây dựng như gạch, vữa, cát…vào Phòng tập trung rác;
- Cư Dân không được thải những vật đang cháy/có khả năng phát cháy vào Phòng tập trung rác;
- Rác thải trước khi mang đến Phòng tập trung rác thải phải được để trong túi buộc kín miệng;
- Cư Dân phải thực hiện việc phân loại rác thải theo đúng quy định của Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành;
- Cư Dân phải giữ gìn vệ sinh Phòng tập trung rác thải trong Tòa Nhà của mình để tránh côn trùng.
- Vật nuôi
- Cư Dân không được nuôi động vật trong Căn Hộ của mình hoặc các khu vực thuộc Phần Sở Hữu Chung mà việc nuôi động vật đó làm ảnh hưởng đến các Cư Dân của các Căn Hộ khác.
- Chỉ những con vật nuôi làm cảnh trong nhà như chó, mèo cảnh hoặc các loại thú cảnh khác mới được nuôi trong Căn Hộ và phải đảm bảo vật nuôi thường xuyên được tiêm phòng dại. Không được phép nuôi trong Căn Hộ các loại gia súc, gia cầm như trâu, bò, lợn, gà, vịt, v.v hoặc các con vật khác tương tự hoặc thú dữ hoặc động vật gây nguy hiểm trong Căn Hộ.
- Cư Dân không được phép thả những động vật cảnh tại khu vực thuộc Phần Sở Hữu Chung trừ khi có dây buộc, rọ mõm và có sự kiểm soát của Cư Dân.
- Chủ của vật nuôi sẽ chịu trách nhiệm về mọi chi phí cho việc dọn vệ sinh và/hoặc sửa chữa Phần Sở Hữu Chung bị làm bẩn hoặc gây thiệt hại bởi vật nuôi của mình.
- Trách nhiệm bảo trì, bảo dưỡng Căn Hộ sau khi kết thúc thời hạn bảo hành
Sau khi hết thời hạn bảo hành chung của Căn Hộ và sau khi kết thúc thời hạn bảo hành đối với những thiết bị, vật tư, vật liệu của Căn Hộ theo quy định của Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ, Cư Dân, bằng chi phí của mình, sẽ tự tiến hành bảo trì, bảo dưỡng Căn Hộ và các thiết bị, vật tư, vật liệu của Căn Hộ của mình như đối với sàn nhà, sơn tường, bóng đèn, thiết bị điện, các thiết bị vệ sinh, đường ống dẫn nước, hệ thống thoát nước, đường điện, các thiết bị, vật tư và vật liệu khác ở trong điều kiện tốt để không làm ảnh hưởng đến Cư Dân trong các Căn Hộ khác.
- Sử dụng Căn Hộ
- Cư Dân không được sử dụng Căn Hộ của mình vào bất kỳ mục đích, hoạt động bất hợp pháp, hoặc làm tổn hại uy tín và lợi ích hợp pháp của Chủ Đầu Tư và Cư Dân khác.
- Cư Dân chỉ sử dụng Căn Hộ của mình làm nơi ở và sẽ không sử dụng hoặc cho phép sử dụng Căn Hộ vào các mục đích khác gây thiệt hại hoặc gây nguy hiểm cho Cư Dân khác hoặc bất kỳ người nào được phép sử dụng hợp pháp Phần Sở Hữu Chung hoặc làm ảnh hưởng xấu đến uy tín chung của các Cư Dân khác trong Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng.
- Cư Dân không sử dụng Căn Hộ của mình dưới các hình thức và cách thức gây thiệt hại hoặc gây ra sự bất tiện cho các Cư Dân khác hoặc bất kỳ người nào được phép sử dụng hợp pháp Phần Sở Hữu Chung. Vì mục đích như vậy, Cư Dân sẽ thực hiện các nghĩa vụ sau đây:
- Không để gas, khói, chất lỏng hoặc các chất khác rò rỉ hoặc thoát ra từ Căn Hộ của mình gây thiệt hại cho người hoặc tài sản ngoài Căn Hộ của mình.
- Đảm bảo rằng không đặt chậu cây hoặc các vật khác trên tường chắn, cửa sổ hoặc lô gia/ban công nơi chúng có thể bị rơi gây thiệt hại cho người hoặc tài sản bên dưới.
- Đảm bảo không gây ồn ào làm ảnh hưởng đến trật tự trị an của Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng, đặc biệt là khoảng thời gian sau 22h hàng ngày.
- Đảm bảo rằng khách của mình sẽ không thông báo việc họ đến bằng việc bấm còi xe gây náo động hoặc làm phiền hà đến các Cư Dân khác. Trong trường hợp khách đến Căn Hộ sau 22h hàng ngày, Cư Dân sẽ phải đăng ký với Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành và xuống tầng 1 đón khách lên Căn Hộ.
- Đảm bảo rằng động cơ ô tô, xe máy của mình sẽ được tắt trong khi chờ người trong Tòa Nhà đảm bảo xe của mình không làm phiền đến các Cư Dân khác trong Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng.
- Thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành vào từng thời điểm.
- Trong các trường hợp Cư Dân ở Căn Hộ đi vắng dài ngày và không có người ở Căn Hộ trong thời gian đó, Cư Dân phải tắt các thiết bị điện, khóa van nước và đồng hồ gas (nếu có) trong Căn Hộ, Cư Dân phải đăng ký số điện thoại liên hệ khi cần với Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành.
- Ra vào Căn Hộ
Cư Dân sẽ cho phép đại diện của Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành tiếp cận vào bên trong Căn Hộ của mình vào bất kỳ thời điểm nào hợp lý và với thông báo trước một cách hợp lý (trừ trường hợp khẩn cấp thì không cần thông báo trước) để:
- Bảo trì, sửa chữa hoặc lắp đặt mới cống, đường ống thoát nước, ống nước, dây điện, đây điện thoại, máng nước trong, dưới hoặc trên Căn Hộ liên quan đến việc sử dụng của các Căn Hộ khác hoặc Phần Sở Hữu Chung.
- Kiểm tra, bảo trì, sửa chữa hoặc nâng cấp Phần Sở Hữu Chung.
- Thực hiện bất kỳ công việc cần thiết hợp lý nào cho hoặc liên quan với việc thực hiện các trách nhiệm của mình theo Nội Quy hoặc theo Hợp Đồng Cung Cấp Dịch Vụ hoặc các quy định, thỏa thuận khác giữa Các bên.
Điều 21: Sử dụng Phần Sở Hữu Chung
- Quy định chung
Mọi Cư Dân đều có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc sử dụng chung Phần Sở Hữu Chung và chỉ sử dụng Phần Sở Hữu Chung đúng với chức năng và quy định của Nội Quy này. Để đảm bảo duy trì chất lượng và việc sử dụng phù hợp Phần Sở Hữu Chung theo Nội Quy, Cư Dân trong bất kỳ trường hợp nào và dưới bất kỳ hình thức nào không được phép thực hiện những hành vi sau đây:
- Sử dụng hoặc cho phép sử dụng Phần Sở Hữu Chung mà có thể ngăn cản hay gây trở ngại hay cản trở việc sử dụng bình thường và hợp pháp Phần Sở Hữu Chung của Cư Dân của các Căn Hộ khác; Cản trở hoặc che khuất và/hoặc hành động tương tự với bất kỳ phần nào trong Phần Sở Hữu Chung (cụ thể là vỉa hè, cầu thang, hành lang, và lối chạy xe trong Phần Sở Hữu Chung đó) bằng cách để hay đặt bất kỳ đồ đạc hoặc vật gì hoặc tụ tập tại khu vực đó. Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/ hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ phải sắp xếp việc vận chuyển hàng hóa hay vật dụng sao cho không để hộp hay thùng, hoặc bất kỳ chướng ngại vật nào tại Phần Sở Hữu Chung.
- Sử dụng hoặc cho phép sử dụng Phần Sở Hữu Chung vào mục đích bất hợp pháp hoặc gây tổn hại đến danh tiếng của Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng hoặc gây rắc rối, phiền hà hoặc nguy hiểm cho bất kỳ Cư Dân của các Căn Hộ khác như việc lưu trữ hàng hóa nguy hiểm hoặc nuôi thú vật, đốt lửa tại Phần Sở Hữu Chung và sử dụng quá mức Phần Sở Hữu Chung gây ảnh hưởng đến việc sử dụng Căn Hộ và/hoặc Phần Sở Hữu Chung và/hoặc gây thiệt hại cho các Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/ hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ khác.
- Sử dụng các khu vực giải trí ngoài thời điểm được Chủ Đầu Tư / Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành cho phép căn cứ theo Nội Quy.
- Sử dụng sảnh, hành lang và cầu thang của các Căn Hộ, Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng làm sân chơi dưới bất kỳ hoàn cảnh và theo bất kỳ cách thức nào;
- Thực hiện bất cứ việc nào mà sẽ gây tắc nghẽn hoặc bằng cách khác làm hư hệ thống thoát nước hoặc vứt rác, chất thải hoặc các chất độc hại khác vào toa-let, bồn vệ sinh, bồn rửa hoặc ống dẫn nước. Phải sử dụng bộ lọc và/hoặc các thiết bị lọc rác thải đối với hệ thống thoát nước do Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng cung cấp, lắp đặt.
- Lấn chiếm, sử dụng hoặc cho phép sử dụng Phần Sở Hữu Chung không đúng với mục đích xây dựng ban đầu hoặc mục đích được phép theo Nội Quy này. Đặc biệt, nghiêm cấm Cư Dân lấn chiếm và sử dụng hoặc cho phép sử dụng Phần Sở Hữu Chung vì mục đích chứa hay giữ đồ đạc, buôn bán, kinh doanh, bán đấu giá, thương mại, sản xuất, hội họp, giải trí, tiêu khiển hay cho bất kỳ mục đích không được phép nào khác.
- Vào bất cứ khu vực nào trong Phần Sở Hữu Chung được quy định là chỉ có những người có trách nhiệm mới được vào, nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành hoặc của Ban Quản trị khi Ban Quản trị đã được thành lập.
- Không cho phép bất kỳ người nào vào hoặc ra khỏi Căn Hộ sau khi cổng bên ngoài đã đóng trong giờ quy định, tuy nhiên nếu được bảo vệ cho phép thì phải khóa cửa ngoài mỗi lần ra hoặc vào. Cư Dân phải đăng ký với nhân viên tiếp tân hoặc nhân viên bảo vệ tất cả khách thăm ra vào Căn Hộ ngoài thời gian quy định.
- Thực hiện bất cứ hành động nào có thể làm tăng phí bảo hiểm đối với Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng. Trong trường hợp vi phạm dẫn tới việc tăng phí bảo hiểm đối với Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng, phải bồi hoàn phần phí bảo hiểm tăng thêm.
- Điều chỉnh hoặc thay thế hoặc thay đổi bất kỳ bộ phận nào của Phần Sở Hữu Chung được quy định là chỉ có những người có trách nhiệm mới được thực hiện,
- Xây dựng hay lắp đặt bất kỳ công trình nào dưới bất kỳ hình thức gì ở trên, bên dưới hay xung quanh Phần Sở Hữu Chung.
- Gắn, dựng hoặc treo bất cứ ăng-ten truyền thanh hoặc truyền hình nào ở trên hoặc lên tường bên ngoài Căn Hộ.
- Phá hoại, có chủ ý phá hoại, hoặc thực hiện hoặc có bất kỳ hành vi bất hợp pháp hoặc không được phép nào khác đối với Phần Sở Hữu Chung.
- Hút thuốc trong Phần Sở Hữu Chung, ngoại trừ tại các khu vực cho phép trong sảnh câu lạc bộ của Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng và các địa điểm có chỉ dẫn cho phép hút thuốc.
- Sử dụng thang máy
- Mọi Cư Dân đều phải có ý thức trách nhiệm giữ gìn và sử dụng thang máy.
- Nghiêm cấm mọi hành vi phá hoại hoặc thái độ gây ảnh hưởng đối với những người sử dụng thang máy khác.
- Sử dụng bảng thông báo
- Bảng thông báo thuộc phạm vi quản lý của Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành sẽ do Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành hoặc nhân viên của Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành sử dụng để thông báo các vấn đề liên quan đến Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng cho các Cư Dân.
- Ngoài ra, khi được Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành đồng ý trước bằng văn bản, Cư Dân có thể sử dụng bảng thông báo để thông báo với điều kiện:
- Cư Dân phải nộp cho Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành một bản sao nội dung thông báo sẽ được đặt trên bảng thông báo;
- Trường hợp Cư Dân có nhu cầu đưa thông tin theo yêu cầu riêng có phát sinh chi phí thì phải thanh toán phí này cho Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành theo thỏa thuận giữa người đưa thông tin và Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành;
- Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành sẽ được quyền bỏ mọi thông báo trái phép trên bảng thông báo mà không cần thông báo trước.
Điều 22: Hư hỏng, Thay đổi, hay Lắp đặt thêm
- Hư hỏng
Trong trường hợp Căn Hộ (bao gồm cả Phần Sở Hữu Chung nằm trong Căn Hộ) có hư hỏng thì:
- Cư Dân phải ngay lập tức thông báo cho Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành và thực hiện mọi nỗ lực sử dụng mọi biện pháp mà theo đánh giá khách quan của bên thứ ba là cần thiết và hợp lý nhằm hạn chế thiệt hại đến mức tối đa. Trong trường hợp có vi phạm, Cư Dân phải gánh chịu, toàn bộ hay một phần tùy theo mức độ nghiêm trọng của vi phạm đó, mọi chi phí sửa chữa, thay thế và khắc phục hư hỏng và thiệt hại phát sinh;
- Đối với hư hỏng của Phần Sở Hữu Chung nằm trong Căn Hộ mà không gây ra do lỗi của Cư Dân hay bất kỳ bên thứ ba nào khác hoặc bởi một Sự Kiện Bất Khả Kháng, thì Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành sẽ thực hiện việc sửa chữa theo Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành. Khi đó, Cư Dân phải cho phép và tạo điều kiện thuận lợi cho Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành và những công ty chuyên nghiệp do Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành thuê được vào Căn Hộ và cho phép họ mang vào Căn Hộ máy móc, trang thiết bị cần thiết để thực hiện việc sửa chữa nói trên. Khi tiến hành sửa chữa, Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành và những công ty chuyên nghiệp được thuê phải hạn chế tối đa mọi bất tiện có thể gây ra cho Cư Dân và cho các tài sản của họ trong Căn Hộ.
- Đối với mọi hư hỏng khác của Căn Hộ (kể cả hư hỏng của Phần Sở Hữu Chung nằm trong Căn Hộ) mà do lỗi của Cư Dân gây ra, thì Cư Dân phải tự gánh chịu mọi chi phí sửa chữa, thay thế khắc phục hư hỏng đó. Trong trường hợp như vậy:
- Để đảm bảo tính an toàn và đồng bộ của Phần Sở Hữu Chung, việc sửa chữa hư hỏng của Phần Sở Hữu Chung nằm trong Căn Hộ trong mọi trường hợp phải do Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành hay các công ty chuyên nghiệp do Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành thuê thực hiện. Khi đó, Cư Dân phải cho phép và tạo điều kiện thuận lợi cho Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành và những công ty chuyên nghiệp do Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành thuê được vào Căn Hộ và cho phép họ mang vào Căn Hộ máy móc, trang thiết bị cần thiết để thực hiện việc sửa chữa nói trên. Khi tiến hành sửa chữa, Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành và những công ty chuyên nghiệp do Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành thuê phải hạn chế tối đa mọi bất tiện có thể gây ra cho Cư Dân và không được gây ra bất kỳ thiệt hại nào cho Căn Hộ, cho Cư Dân và cho các tài sản của họ trong Căn Hộ.
- Đối với các hư hỏng khác của Căn Hộ, Cư Dân có thể thuê Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành hay tự thuê các công ty chuyên nghiệp để sửa chữa. Trong trường hợp Cư Dân muốn tự thuê các công ty chuyên nghiệp để sửa chữa hư hỏng thì:
- Để duy trì chất lượng cho toàn bộ Tòa Nhà, tất cả các công việc sửa chữa do Cư Dân thực hiện trong phạm vi Căn Hộ phải được thông báo và đăng ký với Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành. Các thông tin chi tiết liên quan đến công việc sửa chữa như: nội dung công việc sửa chữa dự kiến, đơn vị thi công, kế hoạch thi công dự kiến, thời gian thi công, các bản vẽ thiết kế thi công, cam kết tuân thủ các Nội Quy và quy định của Tòa nhàphải được cung cấp cho Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành chấp thuận trước khi thực hiện thi công.
- Trong quá trình các công ty chuyên nghiệp đó sửa chữa Căn Hộ thì Chủ Đầu Tư/ Ban Quản Trị/ Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành, nếu có lý do chính đáng, có quyền vào Căn Hộ để theo dõi, xem xét, kiểm tra và giám sát việc sửa chữa, yêu cầu tạm dừng hoặc đình chỉ thi công trong trường hợp phát hiện vi phạm cho đến khi vi phạm được khắc phục nhằm đảm bảo an toàn chung cho Tòa Nhà/Khu nhà ở cao tầng, Phần Sở Hữu Chung và các Căn Hộ khác ở bên trên, bên dưới hay xung quanh Căn Hộ. Đơn vị thi công có trách nhiệm tự vận chuyển thiết bị, công cụ và vật liệu xây dựng phục vụ thi công, rác thải thi công vào và ra Căn Hộ (phải đăng ký sử dụng thang máy với Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành và được chấp thuận trước khi bắt đầu vận chuyển); và
- Trong mọi trường hợp, việc sửa chữa nói trên không được làm ảnh hưởng hay phiền hà đến sinh hoạt bình thường của Cư Dân của các Căn Hộ ở bên trên, bên dưới và xung quanh, cũng như không được gây ra bất kỳ thiệt hại nào cho các Căn hộ này hay Cư Dân khác.
- Thay đổi hoặc Lắp đặt thêm
Cư Dân trong bất kỳ trường hợp nào và dưới bất kỳ hình thức nào không được cho phép:
- Trổ cửa, lỗ thông hơi, đục tường, cột, cơi nới, che chắn, tháo dỡ, xây thêm tường hay các công trình xây dựng khác, v.v… đối với Căn Hộ hay Phần Sở Hữu Chung;
- Thi công các công trình ngầm dưới mặt đất, trong Căn Hộ hay dưới Phần Sở Hữu Chung như việc đào giếng, lắp đặt ống dẫn, dây cáp ngầm, xây tường ngăn lên mặt sàn, phá vỡ di chuyển các trang thiết bị trong Căn Hộ, hệ thống kỹ thuật gắn với Phần Sở Hữu Chung …; và
- Thực hiện hay có bất kỳ công việc hay hành vi nào khác mà có thể làm thay đổi biến dạng hay hư hỏng kết cấu, hoặc cấu trúc bên trong hay bên ngoài Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng, Căn Hộ hay Phần Sở Hữu Chung, bao gồm nhưng không giới hạn việc đặt các biển quảng cáo, pano, áp phích, biển hiệu ở phía mặt ngoài của Căn Hộ, không được cơi nới thêm ra xung quanh và/hoặc tác động, can thiệp dưới bất kỳ hình thức nào làm ảnh hưởng tới kiến trúc tổng thể của Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng và/hoặc mặt ngoài của Căn Hộ.
- Trong trường hợp Cư Dân muốn sửa chữa bên trong Căn Hộ (không làm ảnh hưởng đến kết cấu chính của Căn Hộ), Cư Dân phải có đề nghị bằng văn bản kèm theo phương án sửa chữa, kế hoạch sửa chữa gửi cho Chủ Đầu Tư hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành nhà chung cư ít nhất là năm (05) ngày trước thời điểm dự kiến bắt đầu thực hiện việc sửa chữa.Trong trường hợp sửa chữa, cải tạo khác, Cư Dân phải thông báo cho Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành để được chấp thuận và chỉ được thực hiện sửa chữa, cải tạo theo đúng phạm vi thiết kế, yêu cầu kỹ thuật và chất lượng và các yêu cầu khác mà Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành chấp thuận hay đưa ra và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường và khắc phục bất kỳ hư hỏng hay thiệt hại nào khác phát sinh. Nếu trong quá trình giám sát và nghiệm thu, Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành hoặc đại diện nhận thấy chất lượng thi công không đảm bảo an toàn, yêu cầu kỹ thuật và tiêu chuẩn kỹ thuật của Tòa Nhà thì Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành có quyền yêu cầu Cư Dân và/hoặc nhà thầu của Cư Dân tạm dừng hoặc đình chỉ thi công, thực hiện các biện pháp thay đổi, khắc phục để đảm bảo chất lượng, an toàn, yêu cầu kỹ thuật và tiêu chuẩn kỹ thuật của Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng trong thời hạn cụ thể. Nếu quá thời hạn yêu cầu mà Cư Dân và/hoặc nhà thầu của Cư Dân không sửa chữa, khắc phục, Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành có quyền thuê bên thứ ba độc lập, sau khi đã báo trước cho Cư Dân 05 ngày, vào thi công và hoàn tất công việc và mọi chi phí liên quan sẽ do Cư Dân chi trả. Mọi công việc thi công, sửa chữa, thay mới, lắp thêm phải được Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành nghiệm thu và phê chuẩn trước khi đưa vào sử dụng.
Điều 23: Các hành vi bị nghiêm cấm trong sử dụng Tòa nhà thuộc Khu nhà ở cao tầng
Cư Dân tuyệt đối không được thực hiện các hành vi sau đây:
- Cơi nới, chiếm dụng diện tích, không gian hoặc làm hư hỏng Phần Sở Hữu Chung hoặc phần sử dụng chung dưới mọi hình thức; đục phá, cải tạo, tháo dỡ hoặc làm thay đổi phần kết cấu chịu lực, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị sử dụng chung, kiến trúc bên ngoài của Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng;
- Phân chia, chuyển đổi Phần Sở Hữu Chung hoặc phần sử dụng chung trái quy định; gây tiếng ồn quá mức quy định; làm ảnh hưởng đến trật tự, trị an của Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng;
- Xả rác thải, nước thải, khí thải, chất độc hại bừa bãi; gây thấm, dột, ô nhiễm môi trường; chăn nuôi gia súc gia cầm trong khu vực Phần Sở Hữu Chung;
- Quảng cáo, viết, vẽ trái quy định hoặc có những hành vi khác mà pháp luật không cho phép; sử dụng vật liệu hoặc màu sắc trên mặt ngoài Căn Hộ, Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng trái với quy định; thay đổi kết cấu, thiết kế của Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn Hộ (xây tường ngăn lên mặt sàn, di chuyển các trang thiết bị và hệ thống kỹ thuật gắn với Phần Sở Hữu Chung, đục phá Căn Hộ, cơi nới diện tích dưới mọi hình thức);
- Sử dụng hoặc cho người khác sử dụng Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn Hộ trái với mục đích quy định;
- Nuôi gia súc, gia cầm, động vật gây nguy hiểm, trồng thực vật gây nguy hại, ô nhiễm trong khu vực thuộc Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn Hộ làm ảnh hưởng tới trật tự, mỹ quan và môi trường sống của các hộ khác và khu vực công cộng (nếu nuôi vật cảnh thì phải đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật);
- Kinh doanh các ngành nghề và các loại hàng hóa dễ gây cháy, nổ (kinh doanh hàng, gas, vật liệu nổ và các ngành nghề gây nguy hiểm khác) hoặc pháp luật cấm;
- Kinh doanh dịch vụ mà gây tiếng ồn, ô nhiễm môi trường (nhà hàng karaoke, vũ trường, sửa chữa xe máy, ô tô; lò mổ gia súc và các hoạt động dịch vụ gây ô nhiễm khác);
- Thực hiện các hành vi khác mà pháp luật cấm vào mỗi thời điểm.
Điều 24: Quy định về Phòng cháy chữa cháy
- Cư Dân Tòa nhà thuộc Khu nhà ở cao tầng có nghĩa vụ thực hiện nghiêm chỉnh Luật Phòng cháy chữa cháy (gọi tắt là “PCCC”) và phương án PCCC cơ sở được phòng Cảnh sát PCCC có thẩm quyền ban hành.
- Công dân từ 18 tuổi trở lên, đủ sức khoẻ có trách nhiệm tham gia vào đội dân phòng, đội PCCC cơ sở được lập tại nơi cư trú … khi có yêu cầu (theo quy định của pháp luật PCCC).
- Chủ hộ gia đình của mỗi Căn Hộ là người chịu trách nhiệm tổ chức hoạt động và thường xuyên kiểm tra PCCC trong phạm vi trách nhiệm của mình … (theo quy định của pháp luật PCCC).
- Các hành vi bị nghiêm cấm:
- Cố ý gây cháy, nổ làm tổn hại đến tính mạng, sức khoẻ con người; gây thiệt hại tài sản của Nhà nước, cơ quan, tổ chức, cá nhân; ảnh hưởng xấu đến môi trường, an ninh và trật tự xã hội.
- Cản trở các hoạt động PCCC; chống người thi hành nhiệm vụ PCCC.
- Lợi dụng hoạt động PCCC để xâm hại đến tính mạng, sức khoẻ con người; xâm phạm đến tài sản của Nhà nước, cơ quan, tổ chức và cá nhân.
- Báo cháy giả.
- Sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, bảo quản, sử dụng, mua bán trái phép chất nguy hiểm về cháy, nổ; vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý, sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt và các tiêu chuẩn về PCCC đã được Nhà nước quy định.
- Làm hư hỏng, tự ý thay đổi, di chuyển phương tiện, thiết bị PCCC, biển báo, biển chỉ dẫn, biển thoát nạn.
- Bếp đun nấu, nơi thờ cúng phải đảm bảo an toàn; các chất dễ cháy, nổ phải để xa nguồn lửa, nguồn nhiệt.
- Phương tiện giao thông cơ giới từ 4 chỗ ngồi trở lên … phải đảm bảo các điều kiện theo quy định của cơ quan quản lý Nhà nước về PCCC.
Điều 25: Quy định về khách tới thăm các hộ dân sinh sống tại Tòa nhà thuộc Khu nhà ở cao tầng
Để đảm bảo không những an ninh, an toàn, tiện lợi, không gây phiền hà cho khách và các hộ dân sinh sống tại Tòa nhà thuộc Khu nhà ở cao tầng mà còn ngăn ngừa một cách hiệu quả những đối tượng xấu (những người lang thang, bán hàng rong, tiếp thị, trộm cắp, nghiện hút, bắt cóc, tống tiền…) xâm nhập vào Toà Nhà và Khu nhà ở cao tầng, các hộ dân cùng phối kết hợp với bảo vệ Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng thực hiện các quy định sau:
- Đối tượng áp dụng: khách đến gặp chủ nhà; khách đến liên hệ công tác. Thủ tục này không áp dụng trong những trường hợp sau:
- Người được coi là khách thăm quan khu vực công cộng của Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng;
- Người đi cùng với chủ hộ;
- Người đi thăm Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng mà bộ phận bảo vệ đã được thông báo từ Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành.
- Khi có khách đến thăm Cư Dân sinh sống tại Toà Nhà và Khu nhà ở cao tầng, bộ phận bảo vệ lịch sự đề nghị khách tự giới thiệu mình và đề nghị làm thủ tục đăng ký với bảo vệ Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng trước khi lên thăm Cư Dân. Nhân viên bảo vệ có thể giữ lại một trong số các giấy tờ như: CMT, Bằng lái xe, Hộ chiếu,…và khi khách về bảo vệ sẽ trả lại giấy tờ tùy thân cho khách.
- Khi khách không mang theo các giấy tờ trên, nhân viên bảo vệ có thể đi cùng tới nơi khách muốn đến, hoặc có thể gọi cho chủ nhà để đón khách.
- Những khách thăm quan được sự đồng ý của Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành được miễn không lấy thẻ ra vào. Họ cũng phải được nhân viên bảo vệ tháp tùng tới nơi khách muốn đến.
- Trong những trường hợp đặc biệt khách sẽ bị từ chối cho vào Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng bao gồm các trường hợp khách có hành vi gây gổ, nói tục, say bia, rượu, có hành vi đe doạ nhân viên, khách cố ý gây thiệt hại tài sản, hoặc làm phiền hà cho khách khác (hay chủ nhà khác) ...
Điều 26: Đăng ký hộ khẩu thường trú và tạm trú, tạm vắng
Cư Dân phải đăng ký với Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành danh sách các thành viên trong Căn Hộ (tên, tuổi, số điện thoại, số Giấy chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu…) và phải thực hiện đầy đủ việc đăng ký hộ khẩu hoặc tạm trú, tạm vắng với cơ quan công an theo quy định.
Điều 27: Những quy định về Nơi đỗ xe
- Nơi để xe ôtô:
- Khu để xe ôtô được đặt tại khu vực do Chủ Đầu Tư quy định trong nhà hoặc tầng hầm (nếu có) của Khu nhà ở cao tầng. Các Căn hộ để xe ô tô từ 7 chỗ ngồi trở xuống tùy theo điều kiện đáp ứng của Khu nhà ở cao tầng trên cơ sở không độc quyền (không có chỗ cố định), với điều kiện là có trả phí theo mức giá của Chủ Đầu Tư được quy định hợp pháp. Vị trí/chỗ để xe sẽ do Chủ Đầu Tư/Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành thông báo và cung cấp đến các Cư Dân;
- Đối với Khu để xe, các quy định dưới đây phải được tuân thủ và thực hiện nghiêm túc: Chỉ có những xe có Thẻ để xe riêng do Chủ Đầu Tư cấp mới được phép ra vào Khu để xe dành cho Khu nhà ở cao tầng. Nếu không gắn Thẻ để xe trên tấm kính chắn trước một cách rõ ràng, các xe ô tô sẽ không được phép vào khu vực để xe. Cư Dân cũng cần trình/cho xem Thẻ để xe trong khi đang để xe hoặc khi được yêu cầu bởi nhân viên trông giữ xe của Chủ Đầu Tư và/hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành;
- Khi ra vào Khu để xe dành cho Khu nhà ở cao tầng, các xe đều phải giảm tốc độ, đảm bảo tốc độ trong Khu để xe không vượt quá 5km/giờ và tuân thủ nghiêm túc các bản hướng dẫn của Chủ Đầu Tư và/hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành;
- Nếu có quy định về chỗ để xe, các xe phải để đúng nơi quy định. Nghiêm cấm để bất kỳ đồ vật nào khác tại nơi để xe hoặc để xe bừa bãi hay để xe tại hay xung quanh bất kỳ khu vực nào của Phần Sở Hữu Chung mà không được quy định làm nơi để xe; Nghiêm chỉnh chấp hành các nội quy, quy định trong Khu để xe để đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy;
- Chỗ/vị trí để xe, loại ô để xe (cố định hoặc không cố định) sẽ do Chủ Đầu Tư/Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành quyết định và thông báo, cung cấp đến các Cư Dân;
- Có trách nhiệm chủ động khai báo với nhân viên trông giữ xe của Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành về tình trạng xe, khuyết tật hoặc mất mát nếu có trước khi đưa xe vào gửi;
- Cư Dân sẽ đóng phí để xe hàng tháng cho Chủ Đầu Tư và/hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành trong vòng năm (5) ngày trước tháng sử dụng;
- Phí gửi xe dành cho Cư Dân sẽ do Chủ Đầu Tư và/hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành quy định vào từng thời điểm theo nguyên tắc phù hợp giá thị trường và đặc thù về điều kiện, tiêu chuẩn của Dự án, được ban hành hợp pháp.
- Bãi để xe dành cho khách trong Phần Sở Hữu Chung sẽ chỉ được xem là bãi để xe tạm thời dành cho khách với phí để xe hợp lý phù hợp với quy định hiện hành theo từng thời điểm phù hợp giá thị trường và đặc thù về điều kiện, tiêu chuẩn của Dự án, được ban hành hợp pháp.
- Các loại xe sẽ không được cấp một ô để xe thường xuyên (nghĩa là không chiếm giữ độc quyền);
- Cư Dân phải bảo đảm di chuyển xe theo đúng luồng/hướng đi quy định.
- Chủ Đầu Tư hoặc người được ủy quyền có quyền từ chối không cho bất cứ xe nào vào trong khu vực Khu để xe nếu: (i) Thẻ để xe không hợp lệ hoặc Thẻ để xe không rõ ràng, hoặc (ii) các xe đó thải khói quá nhiều hoặc bị chảy dầu hoặc có nguy cơ gây mất an toàn, hoặc (iii) người điều khiển xe đang trong tình trạng say do sử dụng rượu, bia, chất kích thích hoặc không làm chủ được hành vi;
- Phù hợp với thiết kế Dự án được phê duyệt, Chủ Đầu Tư có quyền lắp đặt, bảo trì, sử dụng, sửa chữa hoặc thay thế bất cứ đường ống, dây điện, ống, dây dẫn hoặc dây cáp phía dưới, đi ngang qua hoặc phía trên Khu để xe; và có quyền vận chuyển hoặc tải nước, không khí, điện, chất thải, nước thải và các vật liệu khác trong những đường ống, dây điện, ống dẫn hoặc dây cáp nói trên.
- Nếu không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của Chủ Đầu Tư thì Khu để xe chỉ được phép sử dụng để xe ô-tô riêng (từ 7 chỗ ngồi trở xuống);
- Không được làm vệ sinh, lau chùi, sửa chữa hoặc rửa xe ô tô trong Khu để xe hoặc trong bất kỳ phần nào của Khu nhà ở cao tầng;
- Phải tuân thủ các hướng dẫn của Chủ Đầu Tư và các nhân viên trong việc sử dụng Khu để xe;
- Không để xe hoặc lên xuống đón khách tại đoạn dốc hoặc lối ra vào Khu để xe;
- Phải giữ vệ sinh sạch sẽ và không được xả rác trong Khu để xe;
- Phải bồi hoàn hoặc yêu cầu bên có liên quan bồi hoàn cho Chủ Đầu Tư mọi chi phí thực tế phát sinh liên quan đến việc: (i) Chủ Đầu Tư phải di dời khỏi hoặc giữ lại Khu để xe bất cứ tài sản hoặc xe nào để không đúng nơi quy định hoặc không tuân thủ các quy định của Nội Quy về đảm bảo an toàn trong Khu để xe, và/hoặc (ii) bất cứ khiếu nại nào mà Chủ Đầu Tư có thể phải chịu hoặc gánh chịu theo khiếu nại hay kiện cáo của bất kỳ người nào đòi quyền lợi liên quan đến xe hoặc tài sản để trong Khu để xe;
- Thanh toán cho Chủ Đầu Tư bất cứ chi phí thực tế nào mà Chủ Đầu Tư phải chịu khi thực thi quyền di dời xe hoặc tài sản khỏi khu vực để xe đối với xe hoặc tài sản để không đúng nơi quy định hoặc không tuân thủ các quy định của Nội Quy về đảm bảo an toàn trong Khu để xe, bao gồm phần chênh lệch cao hơn của chi phí đó so với khoản tiền nhận được do bán xe hoặc tài sản đó khi được Chủ Đầu Tư yêu cầu;
- Không được cho mượn, chuyển nhượng hoặc cho thuê lại thẻ gửi xe trong Khu để xe;
- Phù hợp quy định pháp luật tại từng thời điểm, Chủ Đầu Tư sẽ sửa đổi hoặc bổ sung các quy định để xe này để phù hợp với sự thay đổi của tình hình kinh tế xã hội, thị trường, chính sách nhà nước, pháp luật và/hoặc yêu cầu của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Chủ Đầu Tư có nghĩa vụ thông báo cho các Cư Dân bằng văn bản về sự thay đổi đó 07 ngày trước ngày áp dụng. Trong trường hợp không nhận được ý kiến phản đối của Cư Dân, các quy định mới sẽ được áp dụng vào ngày theo thông báo;
- Nếu không được sự chấp thuận bằng văn bản của Chủ Đầu Tư thì không được thực hiện bất hành vi nào trong Khu để xe hoặc Khu nhà ở cao tầng mà có thể:
- làm tăng phí bảo hiểm đối với Khu để xe và tài sản trong đó;
- làm vô hiệu hoặc khiến cho các điều khoản bảo hiểm bị mất hiệu lực hoặc không còn hiệu lực liên quan đến Khu để xe hoặc bất cứ tài sản nào trong đó; hoặc trái pháp luật hoặc các yêu cầu của công ty bảo hiểm của Chủ Đầu Tư về hỏa hoạn hoặc an toàn hỏa hoạn hoặc phòng cháy chữa cháy hoặc trái với bất kỳ hợp đồng bảo hiểm nào liên quan đến Khu để xe cũng như các tài sản trong đó;
- Cư Dân sẽ thanh toán cho Chủ Đầu Tư các chi phí bảo hiểm cộng thêm đối với Khu để xe và các tài sản trong đó liên quan đến việc phòng ngừa các rủi ro phát sinh thêm do việc chiếm giữ và sử dụng Khu để xe của họ gây ra.
- Nơi để xe (xe đạp, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh)
- Khu vực để xe cho xe đạp, xe máy, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh cho Cư Dân sẽ được Chủ Đầu Tư phân chia sau khi Dự Án hoàn thành dựa trên thiết kế Dự Án đã được phê duyệt.
- Chủ Sở Hữu Căn Hộ/Người Sử Dụng Căn Hộ/Người Liên Quan Của Cư Dân có nghĩa vụ tuân thủ các quy định chung trong khu vực để xe theo quy định tại Nội Quy này.
- Quy định đối với lái xe:
Tất cả các lái xe phải tuân theo Nội quy trông giữ xe tại Khu nhà ở cao tầng như sau:
- Xe phải đỗ đúng nơi quy định theo đúng ô đỗ xe đã được sơn, hoặc theo sự hướng dẫn của nhân viên bãi đỗ xe. Không được đỗ xe máy vào nơi đỗ ôtô và ngược lại.
- Nghiêm cấm mọi hành vi đỗ xe trước các trang thiết bị PCCC làm cản trở công tác PCCC, đỗ xe trên các đường đi trong khu vực đỗ xe làm cản trở việc lưu thông.
- Nghiêm cấm hút thuốc lá, để chất dễ phát cháy, nổ, dễ bắt cháy, nổ trong bãi xe.
- Nghiêm cấm việc mở nhạc to.
- Không được ngủ qua đêm trong bãi để xe.
- Tất cả xe đỗ tại bãi đều phải được khoá, riêng đối với xe máy không được khoá càng khoá cổ, không treo áo mưa và các vật dụng, tài sản khác tại xe.
- Phải tuân theo những bảng hướng dẫn bao gồm hướng dẫn về ký hiệu và tốc độ trong Khu để xe hoặc Tầng hầm (nếu có).
- Chỉ được sử dụng còi và đèn pha trong trường hợp cần thiết.
- Không được vận chuyển hàng hoá bất hợp pháp, chất dễ cháy nổ.
- Luôn giữ vệ sinh sạch sẽ và bỏ rác đúng nơi quy định.
Điều 28: Trách nhiệm, Quyền và Nghĩa vụ của Cư Dân
- Trách nhiệm chung của tất cả các Cư Dân
- Tuân thủ nghiêm túc và thực hiện đúng các hướng dẫn, và yêu cầu mà Ban Quản Trị/Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành đưa ra có liên quan đến:
- Việc tuân thủ và thực hiện Nội Quy này; và
- Việc quản lý, điều hành và sử dụng Tòa Nhà, các Căn Hộ, Phần Sở Hữu Chung và mọi vấn đề có liên quan.
- Tuân thủ nghiêm túc và thực hiện đúng mọi nghĩa vụ của mình theo Nội Quy này và trong trường hợp có vi phạm thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật Việt Nam về các tổn thất và thiệt hại xảy ra cho các Căn Hộ khác và/hoặc Chủ Đầu Tư.
- Tuân thủ và áp dụng các biện pháp phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật Việt Nam và quy định riêng của Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành; cam kết phối hợp chặt chẽ cùng với Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành để thực hiện tốt các biện pháp đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy tham gia diễn tập phòng cháy, chữa cháy định kỳ hàng năm của Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng.
- Thực hiện tốt các chính sách, chuẩn mực về gia đình và nếp sống văn hóa do chính quyền địa phương đưa ra. Thiết lập và duy trì, gìn giữ mối quan hệ tốt đẹp và sống hòa đồng với Cư Dân của các Căn Hộ khác. Khi có vấn đề phát sinh, bất đồng, hay không hài lòng, nên trực tiếp trao đổi với nhau một cách thẳng thắn trên tinh thần xây dựng và hợp lý, tránh to tiếng, cãi nhau, đánh nhau làm ảnh hưởng đến Cư Dân của các Căn Hộ khác;
- Nghiêm chỉnh chấp hành và thực hiện đúng các quy định của pháp luật Việt Nam như đăng ký tạm trú; tạm vắng, trật tự an ninh v.v…;
- Phải thông báo ngay cho Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành về bất kỳ vi phạm nào đối với Nội Quy của bất kỳ Cư Dân hay bất kỳ hành vi nào có ảnh hưởng nghiêm trọng hay gây hư hỏng, thiệt hại cho các Cư Dân và Phần Sở Hữu Chung hoặc hành vi có ảnh hưởng đến sự an toàn, an ninh trật tự chung, sức khỏe, vệ sinh môi trường của các Căn Hộ trong Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng mà mình biết hay phát hiện được;
- Cung cấp một chìa khóa, mã số, thẻ từ…dự phòng cho Ban Quản Trị/Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành để sử dụng trong trường hợp khẩn cấp. Chìa khóa này sẽ được đựng trong phong bì dán kín và được niêm phong có xác nhận của Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ, đồng thời được lưu giữ tại két an toàn tại Ban Quản Trị/Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành. Chìa khóa này sẽ chỉ được sử dụng các trường hợp khẩn cấp khi phát hiện nguy cơ cháy, nổ, vỡ nước, ngập lụt có thể gây nguy hại đối với Căn Hộ nói riêng và Tòa Nhà nói chung. Ngay trước khi mở niêm phong, Ban Quản Trị/Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành sẽ liên hệ với Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ theo số điện thoại đã được đăng ký trước và chìa khóa sẽ được niêm phong lại ngay sau đó với sự chứng kiến và xác nhận của Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ. Trong trường hợp có thay đổi, Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ có trách nhiệm phải thông báo và gửi ngay chìa khóa, mã số, thẻ từ thay thế … cho Ban Quản Trị/ Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành để cập nhật.
- Đăng ký với Ban Quản Trị/Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành ít nhất một số điện thoại (di động hoặc cố định ) để Ban Quản Trị /Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành liên hệ trong trường hợp cần thiết. Số điện thoại này phải là số điện thoại giữ liên lạc thường xuyên và trong trường hợp có thay đổi, Chủ Sở Hữu Căn Hộ có trách nhiệm phải thông báo ngay cho Ban Quản Trị/Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành để cập nhật.
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những hư hại, tai nạn hay mất mát gây ra cho nhân viên, khách hàng, khách mời hay bất kỳ bên thứ ba nào khác, tự chịu trách nhiệm quản lý tài sản và đồ dùng cá nhân của mình trong Căn Hộ.
- Tự trang trải các chi phí về thiết kế và bày trí Căn Hộ và chi phí lắp đặt thêm hệ thống kỹ thuật (điện, điều hòa không khí, vệ sinh…).
- Nghiêm chỉnh chấp hành và tuân thủ pháp luật Việt Nam.
- Có trách nhiệm phối kết hợp chặt chẽ cùng với Chủ Đầu Tư hoặc đại diện của Chủ Đầu Tư, Ban Quản Trị, Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành trong các hoạt động vì mục đích chung cho Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng, và các hoạt động mang tính xã hội không phục vụ mục đích kinh doanh thu lợi, các hoạt động do chính quyền địa phương hoặc các cơ quan quản lý có thẩm quyền phát động và yêu cầu các chiến dịch ngăn chặn, phòng ngừa các cuộc diễn tập phòng cháy, chữa cháy… mà Cư Dân có trách nhiệm và nghĩa vụ tham gia, thực hiện.
- Quyền và nghĩa vụ của Cư Dân
28.2.1 Quyền và Nghĩa vụ của Chủ Sở Hữu Căn Hộ
- Quyền sở hữu đối với phần diện tích sàn Căn Hộ đã mua theo Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ đã ký với Chủ Đầu Tư;
- Được quyền sử dụng diện tích thuộc Phần Sở Hữu Chung, bao gồm các diện tích qui định tại Điều 31 của Nội Quy này;
- Yêu cầu người có trách nhiệm cung cấp thông tin, công khai các nội dung liên quan đến quản lý sử dụng Khu nhà ở cao tầng;
- Chấp hành đầy đủ những quyết định của Hội Nghị Nhà Chung Cư;
- Có trách nhiệm bảo trì Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn Hộ;
- Đóng góp đầy đủ, đúng thời hạn Phí Quản Lý Vận Hành, kinh phí bảo trì Phần Sở Hữu Chung và các khoản kinh phí phải nộp theo qui định của Nội Quy;
- Tạo điều kiện thuận lợi để người có trách nhiệm thực hiện việc vận hành và bảo trì Phần Sở Hữu Chung của Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng;
- Chấp hành Nội Quy, qui định về quản lý việc sử dụng Tòa nhà thuộc Khu nhà ở cao tầng; thực hiện đúng các qui định về phòng chống cháy, nổ, chữa cháy, vệ sinh công cộng, an ninh trật tự; phát hiện và thông báo kịp thời các hành vi vi phạm trong Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng;
- Thực hiện việc đăng ký tạm vắng, tạm trú theo đúng qui định của pháp luật;
- Thông báo các qui định nêu tại Nội Quy này cho người được ủy quyền hợp pháp sử dụng Căn Hộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến sử dụng Căn Hộ của mình;
- Khôi phục lại nguyên trạng hoặc bồi thường thiệt hại đối với Phần Sở Hữu Chung hoặc phần sở hữu riêng của người sử dụng khác trong Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng bị hư hỏng do mình gây ra;
28.2.2 Quyền và Nghĩa vụ của Người Sử Dụng Căn Hộ
- Khi được sự đồng ý của Chủ Sở Hữu Căn Hộ, được sử dụng phần hợp pháp Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn Hộ và được sử dụng các phần diện tích thuộc Phần Sở Hữu Chung;
- Yêu cầu Chủ Sở Hữu Căn Hộ cung cấp bản Nội Quy này và các thông tin liên quan đến việc quản lý sử dụng Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng;
- Tham gia Hội Nghị Nhà Chung Cư, đóng góp Phí Quản Lý Vận Hành và kinh phí bảo trì theo qui định của Nội Quy này trong trường hợp có thỏa thuận với Chủ Sở Hữu Căn Hộ;
- Chấp hành đầy đủ những quyết định của Hội Nghị Nhà Chung Cư;
- Thực hiện các nghĩa vụ qui định tại các điểm g, h, i, j, k của khoản 28.2, Điều này
CHƯƠNG VII
CÁC KHOẢN PHÍ, MỨC PHÍ ĐÓNG GÓP
Điều 29: Kinh Phí Bảo Trì
- Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung
- Việc bảo trì Phần Sở Hữu Chung sẽ do Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành thực hiện phù hợp với các quy định của pháp luật về bảo trì các công trình xây dựng. Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành có thể thuê một hay nhiều công ty chuyên nghiệp để thực hiện dịch vụ bảo trì Phần Sở Hữu Chung theo quy định của Nội Quy này.
- Kinh phí bảo trì Phần Sở Hữu Chung bao gồm:
- Kinh phí do Chủ Đầu Tư nộp: là tổng khoản tiền tương ứng với 2% Giá Trị Căn hộ trước thuế giá trị gia tăng mà các bên có nghĩa vụ phải đóng góp đối với phần sở hữu riêng của mình để phục vụ cho việc bảo trì phần sở hữu chung Tòa Nhà thuộc Khu nhà ở cao tầng;
- Khoản đóng góp do huy động của các bên tương ứng với phần diện tích của Phần Sở Hữu Riêng Của các bên trong trường hợp kinh phí bảo trì nêu trên không đủ. Mức thu cụ thể sẽ được thông qua Hội Nghị Nhà Chung Cư theo nguyên tắc mức đóng góp tương ứng với phần diện tích sở hữu riêng của các bên;
- Khoản đóng góp của Cư Dân/Người Liên Quan Của Cư Dân trong trường hợp Phần Sở Hữu Chung bắt buộc phải bảo trì, sửa chữa do lỗi của Cư Dân/ Người Liên Quan Của Cư Dân gây ra;
- Các khoản đóng góp trên sẽ tạo thành Quỹ Bảo Trì và được gửi vào một tài khoản tiền gửi tại ngân hàng thương mại với lãi suất không thấp hơn lãi suất tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn do Chủ Đầu Tư lập. Sau khi Ban Quản Trị đã được thành lập, Quỹ Bảo Trì với hình thức đồng chủ tài khoản (chủ tài khoản gồm Trưởng Ban Quản Trị và một Phó trưởng ban quản trị) để quản lý và sử dụng tài khoản Quỹ Bảo Trì theo quy định của pháp luật về tài chính. Số tiền lãi phát sinh trong mỗi kỳ do gửi tiền tại ngân hàng phải được bổ sung vào Quỹ Bảo Trì.
- Quỹ Bảo Trì chỉ dùng trong việc bảo trì Phần Sở Hữu Chung, không được sử dụng cho việc quản lý vận hành Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng và các mục đích khác.
- Quỹ Bảo trì sẽ được quyết toán độc lập hằng năm và sẽ được báo cáo tại Hội Nghị Nhà Chung Cư thường niên.
- Khu Diện Tích Thương Mại của Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng và các tiện ích của Diện Tích Thương Mại thuộc Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Đầu Tư do Chủ Đầu Tư bằng kinh phí của mình tự thực hiện các hoạt động bảo trì..
- Kinh phí bảo trì Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn Hộ
- Phí bảo trì, sửa chữa và mọi thiệt hại phát sinh từ hoạt động bảo trì, sửa chữa hoặc không bảo trì sửa chữa Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn Hộ sẽ do Chủ Sở Hữu Căn Hộ chịu trách nhiệm. Đối với trường hợp chưa xác định được hoặc không xác định được Chủ Sở Hữu Căn Hộ thì Người Sử Dụng Căn Hộ hoặc người đang thực tế sử dụng Căn Hộ có trách nhiệm thực hiện/chi trả.
- Việc bảo trì Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn Hộ được thực hiện theo các quy định của pháp luật về bảo trì các công trình xây dựng.
Điều 30: Kinh Phí Quản Lý Vận Hành
- Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành
- Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành do Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành cung cấp cho Cư Dân được liệt kê dưới đây và có thể được Ban Quản Trị (nếu được Hội Nghị Nhà Chung Cư giao hoặc ủy quyền) điều chỉnh phù hợp vào từng thời điểm với thông báo trước bằng văn bản gửi cho Cư Dân. Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành bao gồm:
- Dịch vụ quản lý chung cho Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng và Phần Sở Hữu Chung, bao gồm cả việc xử lý các vi phạm Nội Quy;
- Dịch vụ vận hành Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng và Phần Sở Hữu Chung, bao gồm cả Phần Sở Hữu Chung nằm trong Căn Hộ (trừ hoạt động Bảo Trì Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng và Phần Sở Hữu Chung quy định tại Nội Quy này).
- Các dịch vụ An ninh (24 giờ) cho Tòa Nhà, cho Phần Sở Hữu Chung và giải quyết những vấn đề liên quan đến việc không tuân theo quy định và đe dọa đến an ninh.
- Dọn dẹp và làm sạch Phần Sở Hữu Chung, thu gom và xử lý rác và đảm bảo cảnh quan của Tòa Nhà, Căn Hộ và Phần Sở Hữu Chung.
- Duy trì, kiểm tra hệ thống phòng cháy chữa cháy.
- Đọc chỉ số tiêu thụ điện, nước, thu tiền và trả tiền điện, nước và các chi phí sinh hoạt khác thay mặt Chủ Sở Hữu Căn Hộ.
- Các Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành trên có thể được Ban Quản Trị điều chỉnh phù hợp vào từng thời điểm, sau khi được Hội Nghị Nhà Chung Cư phê duyệt, với thông báo bằng văn bản gửi cho Cư Dân trước… ngày.
- Phí Quản Lý Vận Hành
- Phí Quản Lý Vận Hành được dùng để chi trả cho các Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành trên, bao gồm những chi phí sau:
- Chi phí điện, nước tại Phần Sở Hữu Chung;
- Phí cho các dịch vụ như đã đề cập ở mục 30.1, Điều này;
- Các Chi phí thanh toán lương và chi phí quản lý hành chính của Ban Quản Trị;
- Phí an ninh như đã đề cập ở trên;
- Phí bảo hiểm: bảo hiểm cháy nổ, bảo hiểm trách nhiệm công cộng cho Phần Sở Hữu Chung (không tính bảo hiểm dành cho người hoặc tài sản trong phạm vi Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu) …;
- Phí dịch vụ cho việc dọn dẹp, làm sạch, thu gom và xử lý rác cũng như đảm bảo cho cảnh quan như đã đề cập ở trên;
- Chi phí cho dịch vụ phòng cháy chữa cháy như đã quy định ở trên;
- Chi phí cho dịch vụ kiểm tra chỉ số tiêu thụ điện, nước, thu và thanh toán tiền điện, nước, và các sinh hoạt phí khác như đã quy định ở trên;
- Phí kiểm toán và phí quản lý hành chính;
- Phí nhà thầu đối với Phần Sở Hữu Chung;
- Chi phí kiểm soát côn trùng và các động vật gây hại (chuột, bọ, dán, mối …);
- Chi phí bảo dưỡng các hệ thống dịch vụ kỹ thuật của tòa nhà như thang máy, điều hòa không khí;
- Chi phí duy trì cảnh quan, môi trường xung quanh Khu nhà ở cao tầng;
- Chi phí cho các hoạt động cộng đồng (ví dụ: Ngày 1/6, Trung thu, Noel, Tết…);
- Chi phí tư vấn thiết kế, kỹ thuật, quản lý hành chính;
- Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc quản lý sử dụng Khu nhà ở cao tầng;
- Mức Phí Quản Lý Vận Hành áp dụng cho năm hoạt động đầu tiên của Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng là: 8.000đồng/m2/tháng tính trên diện tích Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn Hộ. Những năm tiếp theo, mức Phí Quản Lý Vận Hành này có thể được điều chỉnh vào từng thời điểm theo sự tính toán hợp lý phù hợp với thực tế và sau khi được Hội Nghị Nhà Chung Cư thông qua.
Mức Phí Quản Lý Vận Hành này sẽ không bao gồm phần hỗ trợ từ việc kinh doanh các diện tích thuộc Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Đầu Tư.
- Chủ Sở Hữu Căn Hộ (và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ nếu được Chủ Sở Hữu Căn Hộ thông báo bằng văn bản rằng Người Sử Dụng Căn Hộ đó phải thanh toán thay cho Chủ Sở Hữu Căn Hộ) phải thanh toán Phí Quản Lý Vận Hành trên cơ sở diện tích Căn Hộ (được xác định trên cơ sở Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ) với một mức giá do Chủ Đầu Tư/Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành xác định và được Hội Nghị Nhà Chung Cư (hoặc Ban Quản Trị nếu được Hội Nghị Nhà Chung Cư ủy quyền) thông qua tại từng thời điểm điều chỉnh.
Tại Ngày Bàn Giao Căn Hộ, Mức Phí Quản Lý Vận Hành được xác định theo qui định tại mục 30.2.3, Điều này.
- Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ phải thanh toán trước và đầy đủ Phí Quản Lý Vận Hành trong vòng năm (5) ngày đầu tiên của mỗi tháng (kể cả trường hợp Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ không cư trú tại Căn Hộ). Trong trường hợp Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ vi phạm, Ban Quản Trị/Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành có quyền:
- Thu khoản tiền phạt tính bằng Lãi Suất Chậm Thanh Toán đối với khoản tiền chưa thanh toán cho khoảng thời gian thanh toán quá hạn;
- Ngừng cung cấp điện, nước và Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành cho đến khi Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ thanh toán đầy đủ các khoản tiền đến hạn. Ban Quản Trị/Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng sẽ gửi thông báo đến cho Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ trước khi bắt đầu ngừng cung cấp các dịch vụ cơ bản và Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành cho Căn Hộ 03 ngày;
- Thông báo cho tất cả các Cư Dân thông tin chi tiết về những Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán (và/hoặc các quy định khác trong Nội Quy này) và đăng các thông tin này trên các khu vực thông báo công cộng trong phạm vi Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng cho đến khi vi phạm được khắc phục;
- Trong vòng ba (3) ngày sau Ngày Bàn Giao Căn Hộ, Chủ Sở Hữu Căn Hộ (và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ nếu Chủ Sở Hữu Căn Hộ thông báo bằng văn bản rằng Người Sử Dụng Căn Hộ sẽ thanh toán thay cho Chủ Sở Hữu Căn Hộ) sẽ thanh toán phí Dịch Vụ Quản Lý cho tháng đầu tiên.
- Phí Quản Lý Vận Hành sẽ được kiểm toán theo định kỳ hàng năm và sẽ báo cáo tại Hội Nghị Nhà Chung Cư thường niên. Theo kết quả này, nếu Phí Quản Lý Vận Hành trong năm bị thiếu, các Cư Dân có nghĩa vụ đóng góp bù, trong trường hợp Phí Quản Lý Vận Hành dư thì phần dư này sẽ được tính bù cho năm sau.
- Chi phí trông giữ tài sản
- Chi phí trông giữ Ô tô: theo qui định của Chủ Đầu Tư/ Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành và Nội Quy này được ban hành hợp pháp.
- Chi phí trông giữ xe đạp, xe máy: theo qui định của Chủ Đầu Tư/ Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành và Nội Quy này được ban hành hợp pháp.
- Các Tiện Ích Sinh Hoạt và Dịch Vụ Khác
- Cư Dân được sử dụng các dịch vụ điện, nước, điện thoại, internet, truyền hình cáp và/hoặc bất kỳ dịch vụ nào khác của Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành (gọi tắt là “Tiện Ích Sinh Hoạt và Dịch Vụ Khác”) theo mức giá và điều kiện của đơn vị cung cấp dịch vụ ấn định tùy từng thời điểm phù hợp với quy định của pháp luật cho Căn Hộ.
- Cư Dân có thể sử dụng các Tiện Ích Sinh Hoạt và Dịch Vụ Khác do Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành cung cấp bao gồm các dịch vụ như trông giữ xe ô tô, xe đạp, dịch vụ vệ sinh riêng trong Căn Hộ, cung cấp nước sạch (nếu có) …
- Cư Dân phải thanh toán các khoản phí về các Tiện Ích Sinh Hoạt và Dịch Vụ Khác (nếu có) cho đơn vị cung cấp dịch vụ hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành nếu được đơn vị này ủy quyền, trong thời hạn yêu cầu của đơn vị cung cấp dịch vụ/ Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành. Đối với những Tiện Ích Sinh Hoạt và Dịch Vụ Khác do Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành cung cấp, trong trường hợp có vi phạm, Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành có quyền:
- Thu khoản tiền phạt tính bằng Lãi Suất Chậm Thanh Toán đối với khoản tiền chưa thanh toán cho khoảng thời gian thanh toán quá hạn;
- Ngừng cung cấp các Tiện Ích Sinh Hoạt và Dịch Vụ Khác (nếu có) cho đến khi Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ thực hiện đầy đủ việc thanh toán đó;
- Buộc Cư Dân phải thanh toán khoản chi phí để khôi phục dịch vụ đối với Cư Dân sau khi Cư Dân đã thanh toán đủ các khoản tiền nợ, các khoản lãi hoặc phí khác cho Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành. Chi phí khôi phục dịch vụ do Ban Quản Trị Khu nhà ở cao tầng quy định.
Đối với những Tiện Ích Sinh Hoạt và Dịch Vụ Khác do đơn vị khác cung cấp, chế tài xử lý vi phạm được thực hiện theo thỏa thuận giữa Cư dân và đơn vị này.
CHƯƠNG VIII:
PHẦN SỞ HỮU CHUNG,
PHẦN SỞ HỮU RIÊNG CỦA CHỦ ĐẦU TƯ VÀ CỦA CHỦ SỞ HỮU CĂN HỘ
Điều 31: Phần sở hữu chung, Phần sở hữu riêng của Chủ Đầu Tư, của Các Chủ Sở Hữu Căn Hộ:
- Phần sở hữu chung trong Tòa nhà được quy định tại Điều 1 Nội Quy này.
- Phần sở hữu riêng của Chủ đầu tư, Phần sở hữu riêng của Chủ sở hữu Căn hộ được quy định tại Điều 1 Nội Quy này.
CHƯƠNG IX
BẢO HIỂM
Điều 32: Bảo hiểm của Chủ Sở Hữu Căn Hộ
Chủ Sở Hữu Căn Hộ và hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ sẽ, bằng chi phí và phí tổn riêng của mình, phải mua và duy trì hiệu lực bảo hiểm cho Căn Hộ kể từ Ngày Bàn Giao Căn Hộ tại một công ty bảo hiểm hoạt động hợp pháp tại Việt Nam và có đầy đủ chức năng bảo hiểm cho Căn Hộ theo quy định dưới đây:
- Loại hình và phạm vi bảo hiểm bao gồm (i) Bảo hiểm trách nhiệm công cộng, với mức giới hạn trách nhiệm tối thiểu là 05 tỷ đồng hoặc mức giới hạn trách nhiệm cao hơn do Ban Quản Trị quy định tùy từng thời điểm, cho mỗi tổn thất và không giới hạn số lần tổn thất trong suốt thời hạn bảo hiểm, để bảo hiểm cho toàn bộ số tiền mà Chủ Sở Hữu Căn Hộ và hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ có trách nhiệm pháp lý phải bồi thường cho các tổn thất, thiệt hại về người và tài sản gây ra đối với bên bị thiệt hại (sau đây gọi chung là Bên thứ ba) và (ii) Bảo hiểm cháy, nổ đối với Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn Hộ.
- Đối với trang thiết bị nội thất và tài sản khác thuộc quyền sở hữu, quản lý, hoặc sử dụng của Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ, Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ tự chịu trách nhiệm mua, duy trì, giải quyết bảo hiểm mọi rủi ro tài sản và chịu mọi rủi ro đối với tài sản đó.
- Bất cứ khi nào có văn bản yêu cầu của Ban Quản Trị/ Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành, trong vòng 24h, Chủ Sở Hữu Căn Hộ và hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ sẽ phải cung cấp hợp đồng bảo hiểm và các văn bản liên quan mà Cư Dân cần xác lập theo Nội Quy này và biên lai thanh toán bảo phí mới nhất theo hợp đồng bảo hiểm đó.
- Trong các trường hợp: (i) toàn bộ hay bất cứ phần nào tài sản của Bên thứ ba bị thiệt hại hoặc/và (ii) bất kỳ tổn thương cá nhân nào gây ra cho Bên thứ ba, nhưng số tiền bảo hiểm không thể thu được do việc vi phạm của Cư Dân đối với bất kỳ điều khoản nào của Nội Quy này hay hợp đồng bảo hiểm của Chủ Sở Hữu Căn Hộ; hoặc số tiền bảo hiểm không thể thu được do vượt quá giới hạn trách nhiệm của hợp đồng bảo hiểm của Chủ Sở Hữu Căn Hộ và hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ; hoặc số tiền bảo hiểm thu được không đủ để bồi thường thiệt hại, thì Chủ Sở Hữu Căn Hộ và hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ phải trả cho Bên thứ ba khoản thiếu hụt đó.
Điều 33: Bảo hiểm của Tòa nhà
- Mua bảo hiểm
Ban Quản Trị, tuỳ từng trường hợp cụ thể, có toàn quyền quyết định thay mặt các Cư Dân mua một hoặc nhiều loại bảo hiểm theo quy định của pháp luật, có thể là:
- Bảo hiểm cháy nổ Tòa nhà thuộc Khu nhà ở cao tầng;
- Bảo hiểm trách nhiệm bên thứ ba, đối với thương tật cá nhân và thiệt mạng bao gồm cả thiệt hại đối với tài sản của bên thứ ba và/hoặc Cư Dân trong Căn Hộ đó phát sinh từ hành vi của Chủ Đầu Tư, Ban Quản Trị hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành;
- Bảo hiểm đối với các mất mát hoặc thiệt hại không dự kiến được hoặc bất thường theo hợp đồng bảo hiểm mọi rủi ro và những phạm vi bảo hiểm phù hợp khác đối với tất cả bất động sản trong Tòa nhà thuộc Khu nhà ở cao tầng như đã được Ban Quản Trị phê chuẩn trên cơ sở chi phí thay thế đầy đủ kể từ ngày của hợp đồng bảo hiểm; và
- Các bảo hiểm khác khi được coi là cần thiết cho lợi ích của Tòa nhà đã được Hội Nghị Nhà Chung Cư phê chuẩn.
- Phí bảo hiểm
Phí bảo hiểm mà Ban Quản Trị mua sẽ được xem là một phần của Phí Quản Lý Vận Hành.
- Bồi thường bảo hiểm
- Với sự phê chuẩn của Chủ Đầu Tư hoặc Ban Quản Trị, Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành sẽ sử dụng tiền bồi thường bảo hiểm nhận được để xây dựng mới và sửa chữa tài sản bị hư hỏng, hoặc sử dụng theo quy định trong Nội Quy này.
- Trong trường hợp số tiền bồi thường bảo hiểm không đủ để khắc phục các hư hỏng thì Ban Quản Trị sẽ sử dụng Quỹ Bảo trì hoặc Phí Quản Lý Vận Hành để bù đắp.
- Đại diện Hợp đồng bảo hiểm
Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành sẽ có thẩm quyền làm đại diện của bên được bảo hiểm theo quy định trong Hợp đồng bảo hiểm mà Ban Quản Trị đã mua. Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành sẽ có thẩm quyền đàm phán và nhận tiền bồi thường phát sinh từ hợp đồng bảo hiểm thay mặt cho Ban Quản Trị. Với sự phê chuẩn của Chủ Đầu Tư hoặc Ban Quản Trị, Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành sẽ sử dụng tiền bồi thường bảo hiểm trang trải chi phí sửa chữa hoặc khôi phục tài sản được bảo hiểm. Ban Quản Trị có thể ủy quyền cho Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành thay mặt tất cả Cư Dân mua bảo hiểm cho Tòa nhà thuộc Khu nhà ở cao tầng từ một công ty bảo hiểm tin cậy với mức chi phí thay thế đầy đủ của Tòa nhà thuộc Khu nhà ở cao tầng vào ngày của hợp đồng bảo hiểm, đàm phán và thoả thuận mức bồi thường, miễn trừ quyền theo hợp đồng, chấm dứt và thay đổi trong các hợp đồng bảo hiểm. Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành cũng sẽ giữ lại và lưu trữ các phụ lục của hợp đồng bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm, các tài liệu và thư tín liên quan khác.
- Đánh giá hàng năm về Bảo hiểm
Ban Quản Trị sẽ phải đánh giá việc bảo hiểm của Tòa nhà ít nhất 12 tháng một lần. Kết quả đánh giá sẽ được thông báo rộng rãi đến toàn thể cộng đồng Cư Dân trong Tòa nhà.
CHƯƠNG X
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 34: Giải quyết tranh chấp
- Các tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu do tòa án giải quyết.
- Các tranh chấp liên quan đến quyền sử dụng trong Tòa nhà được giải quyết trên cơ sở hòa giải (các Cư Dân tự hòa giải hoặc Ban Quản Trị tổ chức hòa giải). Nếu không hòa giải được thì chuyển cơ quan có thẩm quyền hoặc Tòa án có thẩm quyền giải quyết.
- Các tranh chấp liên quan đến việc quản lý sử dụng, vận hành, khai thác, cải tạo, sửa chữa và các vấn đề khác có liên quan trong Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng được giải quyết trên cơ sở hòa giải nhưng phải đảm bảo các quy định trong Nội Quy này. Nếu không hòa giải được thì chuyển cơ quan có thẩm quyền hoặc Tòa án có thẩm quyền giải quyết.
Điều 35: Xử lý vi phạm
Nếu Cư Dân vi phạm một trong các quy định trong Nội Quy này, thì Chủ Đầu Tư/Doanh nghiệp quản lý vận hành Nhà Chung cư (trong trường hợp Ban Quản trị chưa thành lập)/Ban Quản Trị có quyền tự mình hoặc phối hợp với các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện một hoặc các biện pháp như sau:
- Yêu cầu Cư Dân chấm dứt các hành vi vi phạm;
- Ngưng cung cấp các tiện ích, dịch vụ đối với Cư Dân đó như các dịch vụ điện, nước, thông tin liên lạc, truyền hình, vệ sinh, bảo vệ, và các dịch vụ công cộng khác (đối với các trường hợp vi phạm Điều 23 của Nội Quy này);
- Yêu cầu Cư Dân đó khắc phục các hậu quả, bồi thường các thiệt hại phát sinh cho bên khác. Nếu không, Ban Quản Trị bảo lưu quyền tự khắc phục hậu quả các vi phạm đó và chi phí do Cư Dân vi phạm chịu;
- Phạt vi phạm Cư Dân đó căn cứ theo mức phạt cho Hội Nghị Nhà Chung Cư quy định hoặc quy đinh pháp luật khác;
- Báo cáo vi phạm đó đến cơ quan thẩm quyền để giải quyết;
- Thực hiện các biện pháp khác phù hợp với quy định của pháp luật.
CHƯƠNG XI
NHỮNG QUY ĐỊNH KHÁC
Điều 36: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại
Bên gây ra thiệt hại chịu trách nhiệm giải quyết, bồi thường tất cả các tổn hại gây ra cho bên bị thiệt hại do bất kỳ vi phạm nào đối với Nội Quy này và các khiếu nại từ các bên khác phát sinh từ những sự vi phạm đó.
Điều 37: Điều khoản thi hành
- Cư Dân và Người Liên Quan Của Cư Dân, Chủ Đầu Tư, Doanh nghiệp quản lý và các bên khác liên quan đến việc thực hiện Nội quy này phải chịu trách nhiệm liên đới cho tất cả các thiệt hại phát sinh từ việc vi phạm bất kỳ điều khoản nào quy định trong Nội Quy này.
- Trong trường hợp Hội Nghị Nhà Chung Cư quyết định sửa đổi bổ sung, thay thế Nội Quy, thì Nội Quy này có thể được sửa đổi, bổ sung, thay thế theo quyết định của Hội Nghị Nhà Chung Cư phù hợp quy định pháp luật. Khi Hội Nghị Nhà Chung Cư chưa được thành lập theo quy định pháp luật, Chủ Đầu Tư có trách nhiệm thực hiện các công việc nêu trên trên cơ sở thống nhất với Cư Dân nhằm đảm bảo thực hiện trách nhiệm quản lý vận hành Nhà chung cư do pháp luật quy định.
- Trong trường hợp nội dung trong Nội Quy này khác với quy định của pháp luật thì sẽ ưu tiên thực hiện theo quy định của pháp luật. Việc sửa đổi, bổ sung Nội Quy trong trường hợp này thực hiện theo quy định tại Điều 37.2 nêu trên.
PHẦN IV
DANH MỤC PHẦN SỞ HỮU CHUNG – RIÊNG KHU DỰ ÁN TÒA NHÀ HỖN HỢP HH1
Nội dung | Phần sở hữu riêng của Bên Bán | Phần sở hữu chung của Khu Căn hộ | Phần sở hữu chung của Khu căn hộ và Bên Bán |
| ||
Khu vực công cộng |
|
|
|
| ||
|
| x |
|
| ||
Hệ thống Điện |
|
|
|
| ||
|
| x |
|
| ||
|
| x |
|
| ||
|
|
| x |
| ||
|
|
| x |
| ||
|
|
| x |
| ||
Hệ thống cấp nước nóng tập trung |
|
| x |
| ||
Hệ thống thoát nước |
|
|
|
| ||
|
| x |
|
| ||
|
| x |
|
| ||
|
|
| X |
| ||
Hệ thống ĐHKK, thông gió |
|
|
|
| ||
|
| x |
|
| ||
|
| x |
|
| ||
|
|
| X |
| ||
Hệ thống thông tin liên lạc |
|
|
|
| ||
| x |
|
|
| ||
| x |
|
|
| ||
Hệ thống thang máy |
|
|
|
| ||
|
| x |
|
| ||
Hệ thống camera khối đế và chung cư |
|
|
|
| ||
|
|
| x |
| ||
Hệ thống máy phát điện |
|
|
|
| ||
|
|
| x |
| ||
Hệ thống PCCC |
|
|
|
| ||
| x |
|
|
| ||
|
| x |
|
| ||
hành lang và các khu vực công cộng khác |
|
| x |
| ||
|
|
| x |
| ||
|
|
| x |
| ||
|
|
| x |
| ||
Hệ thống âm thanh |
|
|
|
| ||
|
|
| x |
| ||
Hệ thống chống sét |
|
|
|
| ||
|
|
| x |
| ||
Hệ thống kiến trúc , xây dựng |
|
|
|
| ||
| x |
|
|
| ||
|
|
| x |
| ||
Nơi để xe |
|
|
|
| ||
|
| x |
|
| ||
Hệ thống khác |
|
|
|
| ||
|
|
| x |
| ||
| ĐẠI DIỆN BÊN MUA | ĐẠI DIỆN BÊN BÁN | ||||
ĐĂNG KÝ NHẬN THÔNG TIN BÁO GIÁ VÀ THĂM QUAN DỰ ÁN
Chuyên viên tư vấn: HOÀNG NGỌC YẾN
Mobile: 0945.881.888 - 097.430.2010 -